Cách giải bài tập Tính chất của phép nhân cực hay, chi tiết
Cách giải bài tập Tính chất của phép nhân cực hay, chi tiết
A. Phương pháp giải
Tính chất 1: (Tính chất giao hoán): với mọi a, b ∈ Z thì a.b = b.a.
Tính chất 2: (Tính chất kết hợp): với mọi a, b, c ∈ Z thì (a.b).c =a.(b.c).
Tính chất 3: (Nhân với phần tử đơn vị): Với mọi a ∈ Z thì a.1 = 1.a = a.
Tính chất 4: (Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng): với mọi a, b, c ∈ Z thì: a(b+c) = ab+ac và a(b-c)=ab-ac.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Thực hiện phép tính
a. (-25). (-3) .(+4).(-7)
b. 20.14.(-5).(-2)
c. 125.(-24) + 24.225
d. 26.(-125)-125.(-36)
Hướng dẫn giải:
a. (-25). (-3) .(+4).(-7)
= [(-25).4].[(-3).(-7)]
= (-100).21
= -2100
b. 20.14.(-5).(-2)
= [20.(-5)].[14.(-2)]
= (-100).(-28)
= 2800
c. 125.(-24) + 24.225
= 24(-125+225)
= 24.100
= 2400
d. 26.(-125)-125.(-36)
= -125(26 – 36)
= (-125).(-10)
= 1250
Ví dụ 2: Tính nhanh:
a. (-4).(+3).(-125).(+25).(-8)
b. (-67).(1-301) – 301.67
c. -65.(87 -17) -87 (17 -65)
Hướng dẫn giải:
a. (-4).(+3).(-125).(+25).(-8)
= [(-4).25].[(-125).(-8)].3
= (-100).1000.3
= -300 000
b. (-67).(1-301) – 301.67
= (-67).1 +(-67).(-301) -301.67
= (-67) + 301.67 – 301.67
= (-67) + (301.67 – 301.67)
= (-67) + 0
= -67
c. -65.(87 -10) -87 (10 -65)
= (-65).87 +(-65).(-10)+(-87).10+ (-87).(-65)
= [(-65).87+ (-87).(-65)]+ [(-65).(-10)+(-87).10]
= 0 + (-10)[(-65) +87]
= (-10).22
= - 220
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Tính nhanh (-5).125.(-8).20.(-2) ta được kết quả là:
A. -200000
B. -2000000
C. 200000
D. -100000
Ta có: (-5).125.(-8).20.(-2) = [125.(-8)].[(-5).20].(-2)
= (-1000).(-100).(-2) = -200000
Chọn đáp án A.
Câu 2: Giá trị biểu thức M = (-192873).(-2345).(-4)5.0 là:
A. -192873
B. 1
C. 0
D. (-192873).(-2345).(-4)5
Ta có: M = (-192873).(-2345).(-4)5.0 = 0
Chọn đáp án C.
Câu 3:
Chọn phát biểu sai trong những phát biểu sau
A. Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu dương
B. Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu âm
C. Số -1 là số nguyên duy nhất mà lập phương của nó bằng chính nó
D. a.1 = 1.a = a
Chọn phát biểu sai trong những phát biểu sau
A. Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu dương. Đúng
B. Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu dương. Đúng
C. Số -1 là số nguyên duy nhất mà lập phương của nó bằng chính nó. Sai vì ta có:13 = 1
D. a.1 = 1.a = a. Đúng
Chọn câu C
Câu 4: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào nhận được kết quả là số dương?
a) Một số âm và hai số dương
b) Hai số âm với một số dương
c) Hai số âm và hai số dương
d) Ba số âm và một số dương
A. a và b
B. b và c
C. c và d
D. b và d
a) Một số âm và hai số dương
b) Hai số âm với một số dương
c) Hai số âm và hai số dương
d) Ba số âm và một số dương
A. a và b. sai
B. b và c. sai
C. c và b. Đúng
D. b và d. Sai
Đáp án chọn C
Câu 5: kết quả của phép tính sau: (-2020).24 – 2020.54+22.(-2020)
A. -2020
B. -202000
C. 202000
D. 2020
(-2020).24 – 2020.54+22.(-2020)
= (-2020).(24+54+22)
= (-2020).100
= -202000
Chọn câu B
Câu 6: (-3).(-3). (-3).(-3). (-3).(-5). (-5). (-5). Được viết dưới dạng lũy thừa:
A. (-3)5.(5)3
B. (3)5.(-5)3
C. (-3)5.(-5)3
D. (3)5.(5)3
(-3).(-3). (-3).(-3). (-3).(-5). (-5). (-5) = (-3)5.(-5)3
Chọn câu C
Câu 7: Tính a.(b+c) – b(a+c) với (a,b,c ∈ Z)
A. b(a-c)
B. –b(a-c)
C. c.(a-b)
D. a(b-c)
a.(b+c) – b(a+c) = a.b +a.c –b.a –b.c = a.c –b.c = c.(a-b)
Chọn câu C
Câu 8: Tính (-1).(-2).(-3).(-4).(-5)
A. -15
B. -100
C. 120
D. -120
(-1).(-2).(-3).(-4).(-5)= -120
Chọn câu D
Câu 9: Tính (37-7).(-5) +23.(-13-17)
A. -840
B. 840
C. 540
D. -540
(37-7).(-5) +23.(-13-17) = 30.(-5) + 23.(-30) = 30 [(-5)+(-23)] = 30 .(-28) = -840
Chọn câu A
Câu 10: Tính 16.(38 – 2) -38(16-1)
A. 1
B. 6
C. -6
D. 36
16.(38 – 2) -38(16-1) = 16.38 –16.2 – 38.16 – 38.(-1) = (16.38-38.16)- 32+38 = 0 -32 + 38 = 6
Chọn câu B
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Cách giải bài tập Bội và ước của một số nguyên cực hay, chi tiết
- Bài tập về Tính chất chia hết cực hay, chi tiết
- Cách giải bài tập Tính giá trị biểu thức cực hay, chi tiết | Bài tập Tìm x thỏa mãn điều kiện
- Cách giải bài tập Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất cực hay, chi tiết
- Bài tập Bội và ước của một số nguyên, tính chất chia hết nâng cao cực hay, chi tiết
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 6
- Soạn Văn 6 (bản ngắn nhất)
- Soạn Văn 6 (siêu ngắn)
- Văn mẫu lớp 6
- Đề kiểm tra Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Giải vở bài tập Ngữ văn 6
- Giải bài tập Toán 6
- Giải SBT Toán 6
- Đề kiểm tra Toán 6 (200 đề)
- Giải bài tập Vật lý 6
- Giải SBT Vật Lí 6
- Giải bài tập Sinh học 6
- Giải bài tập Sinh 6 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Sinh học 6
- Bài tập trắc nghiệm Sinh học 6
- Giải bài tập Địa Lí 6
- Giải bài tập Địa Lí 6 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Địa Lí 6
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 6
- Giải bài tập Tiếng anh 6
- Giải SBT Tiếng Anh 6
- Giải bài tập Tiếng anh 6 thí điểm
- Giải SBT Tiếng Anh 6 mới
- Giải bài tập Lịch sử 6
- Giải bài tập Lịch sử 6 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Lịch sử 6
- Giải tập bản đồ Lịch sử 6
- Giải bài tập GDCD 6
- Giải bài tập GDCD 6 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập GDCD 6
- Giải bài tập tình huống GDCD 6
- Giải BT Tin học 6
- Giải BT Công nghệ 6
Nhóm học tập 2k9