Cách giải bài tập Tính chất của phép nhân lớp 6 (hay, chi tiết)

Bài viết Cách giải bài tập Tính chất của phép nhân lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính chất của phép nhân.

Cách giải bài tập Tính chất của phép nhân lớp 6 (hay, chi tiết)

A. Phương pháp giải

Cách giải bài tập Tính chất của phép nhân cực hay, chi tiết Tính chất 1: (Tính chất giao hoán): với mọi a, b ∈ Z thì a.b = b.a.

Cách giải bài tập Tính chất của phép nhân cực hay, chi tiết Tính chất 2: (Tính chất kết hợp): với mọi a, b, c ∈ Z thì (a.b).c =a.(b.c).

Cách giải bài tập Tính chất của phép nhân cực hay, chi tiết Tính chất 3: (Nhân với phần tử đơn vị): Với mọi a ∈ Z thì a.1 = 1.a = a.

Cách giải bài tập Tính chất của phép nhân cực hay, chi tiết Tính chất 4: (Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng): với mọi a, b, c ∈ Z thì: a(b+c) = ab+ac và a(b-c)=ab-ac.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Thực hiện phép tính

a. (-25). (-3) .(+4).(-7)

b. 20.14.(-5).(-2)

c. 125.(-24) + 24.225

d. 26.(-125)-125.(-36)

Lời giải:

a. (-25). (-3) .(+4).(-7)

= [(-25).4].[(-3).(-7)]

= (-100).21

= -2100

b. 20.14.(-5).(-2)

= [20.(-5)].[14.(-2)]

= (-100).(-28)

= 2800

c. 125.(-24) + 24.225

= 24(-125+225)

= 24.100

= 2400

d. 26.(-125)-125.(-36)

= -125(26 – 36)

= (-125).(-10)

= 1250

Ví dụ 2: Tính nhanh:

a. (-4).(+3).(-125).(+25).(-8)

b. (-67).(1-301) – 301.67

c. -65.(87 -17) -87 (17 -65)

Lời giải:

a. (-4).(+3).(-125).(+25).(-8)

= [(-4).25].[(-125).(-8)].3

= (-100).1000.3

= -300 000

b. (-67).(1-301) – 301.67

= (-67).1 +(-67).(-301) -301.67

= (-67) + 301.67 – 301.67

= (-67) + (301.67 – 301.67)

= (-67) + 0

= -67

c. -65.(87 -10) -87 (10 -65)

= (-65).87 +(-65).(-10)+(-87).10+ (-87).(-65)

= [(-65).87+ (-87).(-65)]+ [(-65).(-10)+(-87).10]

= 0 + (-10)[(-65) +87]

= (-10).22

= - 220

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Tính nhanh (-5).125.(-8).20.(-2) ta được kết quả là:

A. -200000

B. -2000000

C. 200000

D. -100000

Lời giải:

Ta có: (-5).125.(-8).20.(-2) = [125.(-8)].[(-5).20].(-2)

= (-1000).(-100).(-2) = -200000

Chọn đáp án A.

Câu 2: Giá trị biểu thức M = (-192873).(-2345).(-4)5.0 là:

A. -192873

B. 1

C. 0

D. (-192873).(-2345).(-4)5

Lời giải:

Ta có: M = (-192873).(-2345).(-4)5.0 = 0

Chọn đáp án C.

Câu 3:

Chọn phát biểu sai trong những phát biểu sau

A. Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu dương

B. Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu âm

C. Số -1 là số nguyên duy nhất mà lập phương của nó bằng chính nó

D. a.1 = 1.a = a

Lời giải:

Chọn phát biểu sai trong những phát biểu sau

A. Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu dương. Đúng

B. Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu dương. Đúng

C. Số -1 là số nguyên duy nhất mà lập phương của nó bằng chính nó. Sai vì ta có:13 = 1

D. a.1 = 1.a = a. Đúng

Chọn câu C

Câu 4: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào nhận được kết quả là số dương?

a) Một số âm và hai số dương

b) Hai số âm với một số dương

c) Hai số âm và hai số dương

d) Ba số âm và một số dương

A. a và b

B. b và c

C. c và d

D. b và d

Lời giải:

a) Một số âm và hai số dương

b) Hai số âm với một số dương

c) Hai số âm và hai số dương

d) Ba số âm và một số dương

A. a và b. sai

B. b và c. sai

C. c và b. Đúng

D. b và d. Sai

Đáp án chọn C

Câu 5: kết quả của phép tính sau: (-2020).24 – 2020.54+22.(-2020)

A. -2020

B. -202000

C. 202000

D. 2020

Lời giải:

(-2020).24 – 2020.54+22.(-2020)

= (-2020).(24+54+22)

= (-2020).100

= -202000

Chọn câu B

Câu 6: (-3).(-3). (-3).(-3). (-3).(-5). (-5). (-5). Được viết dưới dạng lũy thừa:

A. (-3)5.(5)3

B. (3)5.(-5)3

C. (-3)5.(-5)3

D. (3)5.(5)3

Lời giải:

(-3).(-3). (-3).(-3). (-3).(-5). (-5). (-5) = (-3)5.(-5)3

Chọn câu C

Câu 7: Tính a.(b+c) – b(a+c) với (a,b,c ∈ Z)

A. b(a-c)

B. –b(a-c)

C. c.(a-b)

D. a(b-c)

Lời giải:

a.(b+c) – b(a+c) = a.b +a.c –b.a –b.c = a.c –b.c = c.(a-b)

Chọn câu C

Câu 8: Tính (-1).(-2).(-3).(-4).(-5)

A. -15

B. -100

C. 120

D. -120

Lời giải:

(-1).(-2).(-3).(-4).(-5)= -120

Chọn câu D

Câu 9: Tính (37-7).(-5) +23.(-13-17)

A. -840

B. 840

C. 540

D. -540

Lời giải:

(37-7).(-5) +23.(-13-17) = 30.(-5) + 23.(-30) = 30 [(-5)+(-23)] = 30 .(-28) = -840

Chọn câu A

Câu 10: Tính 16.(38 – 2) -38(16-1)

A. 1

B. 6

C. -6

D. 36

Lời giải:

16.(38 – 2) -38(16-1) = 16.38 –16.2 – 38.16 – 38.(-1) = (16.38-38.16)- 32+38 = 0 -32 + 38 = 6

Chọn câu B

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên