Cách Nhân hai số nguyên cùng dấu cực hay, chi tiết
Cách Nhân hai số nguyên cùng dấu cực hay, chi tiết
A. Phương pháp giải
Phương pháp: Khi nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tính:
a) (-16) . (-12)
b) 22 . 5
c) (-2500) . (-100)
d) (-11)2
Hướng dẫn giải:
a) (-16) . (-12) = 16 . 12 = 192
b) 22 . 5 = 110
c) (-2500) . (-100) = 250000
d) (-11)2 = (-11) . (-11) = 11 . 11 = 121
Ví dụ 2: Điền vào ô trống trong bảng:
a | -2 | 17 | -54 | 125 | ||
b | -30 | 0 | -10 | |||
a.b | 340 | 162 | 1000 | 500 |
Hướng dẫn giải:
a | -2 | 17 | -54 | 0 | -100 | 125 |
b | -30 | 20 | -3 | 0 | -10 | 4 |
a.b | 60 | 340 | 162 | 0 | 1000 | 500 |
Ví dụ 3: Biểu diễn các số 25, 36, 49 dưới dạng tích của hai số nguyên bằng nhau. Mỗi số có bao nhiêu cách biểu diễn?
Hướng dẫn giải:
25 = 5.5 = (-5).(-5)
36 = 6.6 = (-6).(-6)
49 = 7.7 = (-7).(-7)
Mỗi số có 2 cách biểu diễn đó là tích của hai số nguyên âm và tích của hai số nguyên dương
Ví dụ 4:
a. Cho y ∈ N*, so sánh 100.y với 0.
b. Tìm số nguyên x sao cho : 1983(x – 7) > 0
c. Tìm x sao cho (-2010)(x + 3) > 0.
Hướng dẫn giải:
a. Cho y ∈ N*, so sánh 100.y với 0.
Vì 100 > 0 và y > 0
Nên 100.y > 0
b. Tìm số nguyên x sao cho : 1983(x – 7) > 0
Vì 1983 > 0 nên 1983(x – 7) > 0 khi x – 7 > 0 hay x > 7
c. Tìm x sao cho (-2010)(x + 3) > 0.
Vì -2010 < 0 nên (-2010)(x + 3) > 0. Khi x + 3 < 0 hay x < -3
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Tính (-42).(-5) được kết quả là:
A. -210
B. 210
C. -47
D. 37
Ta có: (-42).(-5) = |-42|.|-5| = 42.5 = 210
Chọn đáp án B.
Câu 2: Chọn câu đúng:
A. (-20).(-5) = -100
B. (-50).(-12) = 600
C. (-18).25 = -400
D. 11.(-11) = -1111
• (-20).(-5) = 100 nên A sai.
• (-50).(-12) = 600 nên B đúng.
• (-18).25 = -(18.25) = -450 ≠ -400 nên C sai.
• 11.(-11) = -121 ≠ -1111 nên D sai.
Chọn đáp án B.
Câu 3: Chọn câu sai:
A. (-19).(-7) > 0
B. 3.(-121) < 0
C. 45.(-11) < -500
D. 46.(-11) < -500
• (-19).(-7) > 0, A đúng vì tích hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.
• 3.(-121) < 0, B đúng vì tích hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.
• 45.(-11) = -495 > -500 nên C sai.
• 46.(-11) = -506 < -500 nên D đúng.
Chọn đáp án C.
Câu 4: Khi x = 12, giá trị của biểu thức (x - 8).(x + 7) là số nào trong bốn số sau:
A. -100
B. 76
C. -96
D. -196
Thay x = 12 vào biểu thức (x - 8).(x + 7) ta được:
(12 - 8).(12 + 7) = 4. 19 = 76
Chọn đáp án B.
Câu 5: Tích (-3).(-3).(-3).(-3).(-3).(-3).(-3) bằng:
A. 38
B. (-3)7
C. 37
D. (-3)8
Ta có: (-3).(-3).(-3).(-3).(-3).(-3).(-3) = (-3)7
Chọn đáp án B.
Câu 6: Chọn kết luận không đúng
A. Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng
B. Nếu a, b khác dấu thì a.b = |a|.|b|
C. Nếu a.0 = 0.a = 0
D. a, b cùng dấu thì a.b = |a|.|b|
A. Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. Đúng
B. Nếu a, b khác dấu thì a.b = |a|.|b|. Sai vì a.b < 0 và |a|.|b|>0
C. Nếu a.0 = 0.a = 0 Đúng
D. A, b cùng dấu thì a.b = |a|.|b|. Đúng
Chọn câu B
Câu 7: Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Khi đổi dấu một thừa số thì tích không đổi dấu
B. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích thay đổi
C. a.b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0
D. a, b là hai số nguyên âm thì tích của a và b là số âm
A. Khi đổi dấu một thừa số thì tích không đổi dấu. Sai
B. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích thay đổi. sai ví dụ : (-2).(-4) = 8 và 2 .4 = 8
C. a.b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0. Đúng
D. a, b là hai số nguyên âm thì tích của a và b là số âm. Sai
Chọn câu C
Câu 8: Giá trị của biểu thức (x-3).(x+5) khi x = -1 là số nào?
A. -16
B. 16
C. 24
D. -24
Thay x = -1 vào biểu thức (x-3).(x+5) Ta được:
(-1-3).(-1+5)= (-4).(4) = -16
Chọn câu A
Câu 9: Cho a = -1, b = -2, biểu thức a.b2 bằng bao nhiêu?
A. -2
B. 2
C. 4
D. -4
Thay a = -1, b = -2 vào biểu thức a.b2 Ta được:
(-1).(-2)2=(-1).4 = -4
Chọn câu D
Câu 10: Giá trị của biểu thức (-2+3).(12-7) – 25 bằng
A. -30
B. 30
C. -20
D. 20
(-2+3).(12-7) – 25 =1.5-25 = -20
Chọn câu C
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Cách Nhân hai số nguyên khác dấu cực hay, chi tiết
- Cách giải bài tập Tính chất của phép nhân cực hay, chi tiết
- Cách giải bài tập Bội và ước của một số nguyên cực hay, chi tiết
- Bài tập về Tính chất chia hết cực hay, chi tiết
- Cách giải bài tập Tính giá trị biểu thức cực hay, chi tiết | Bài tập Tìm x thỏa mãn điều kiện
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 6
- Soạn Văn 6 (bản ngắn nhất)
- Soạn Văn 6 (siêu ngắn)
- Văn mẫu lớp 6
- Đề kiểm tra Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Giải vở bài tập Ngữ văn 6
- Giải bài tập Toán 6
- Giải SBT Toán 6
- Đề kiểm tra Toán 6 (200 đề)
- Giải bài tập Vật lý 6
- Giải SBT Vật Lí 6
- Giải bài tập Sinh học 6
- Giải bài tập Sinh 6 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Sinh học 6
- Bài tập trắc nghiệm Sinh học 6
- Giải bài tập Địa Lí 6
- Giải bài tập Địa Lí 6 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Địa Lí 6
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 6
- Giải bài tập Tiếng anh 6
- Giải SBT Tiếng Anh 6
- Giải bài tập Tiếng anh 6 thí điểm
- Giải SBT Tiếng Anh 6 mới
- Giải bài tập Lịch sử 6
- Giải bài tập Lịch sử 6 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Lịch sử 6
- Giải tập bản đồ Lịch sử 6
- Giải bài tập GDCD 6
- Giải bài tập GDCD 6 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập GDCD 6
- Giải bài tập tình huống GDCD 6
- Giải BT Tin học 6
- Giải BT Công nghệ 6
Nhóm học tập 2k9