Cách Nhân hai số nguyên khác dấu cực hay, chi tiết
Cách Nhân hai số nguyên khác dấu cực hay, chi tiết
A. Phương pháp giải
Phương pháp: Khi nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau rồi đặt dấu “-“ trước kết quả.
Tổng kết:
Dấu của thừa số a | Dấu của thừa số b | Dấu của thừa số a.b |
+ | + | + |
- | + | - |
+ | - | - |
- | - | + |
Nhận xét
- Nếu a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0
- Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tìm x, biết:
a. 13.(x – 5) = -169
b. x.(x -2) = 0
c. 12 – 3(x + 1) = 3
d. (x + 3)( x – 2) < 0
Hướng dẫn giải:
a. 13.(x – 5) = -169
x – 5 = (-169) : 13
x – 5 = -13
x = -13 + 5
x = -8
vây x = -8
b. x.(x -2) = 0
x = 0 hoăc x -2 = 0
x = 0 hoặc x = 2
c. 12 + 3(x + 1) = 3
3(x+ 1 ) = 3-12
3( x+ 1) = -9
x + 1 = (-9 ): 3
x+ 1 = -3
x = -3 – 1
x = -4
Vây x = -4
(x + 3)( x – 2) < 0
Trường hợp 1: x+ 3 < 0 và x – 2 > 0
x < -3 và x > 2 ( vô lí)
vậy x ∈ ∅
Trường hợp 2: X + 3 > 0 và x – 2 < 0
x > -3 và x < 2
Vậy x ∈ { -2; -1; 0; 1}
Ví dụ 2: Thực hiện phép tính:
a. 23. (-7)
b. (36 – 16).(-5) + 6.(-14 – 6)
c. (-11).(-28) + (-9).13
d. (-73).46 + (-73).54
Hướng dẫn giải:
a. 23. (-7) = -161
b. (36 – 16).(-5) + 6.(-14 – 6)
= 20. (-5) + 6. (-20)
= 20 [(-5)+(-6)]
= 20.(-11)
= -220
c. (-11).(-28) + (-9).13
= 308 + (-117) = 191
d. (-73).46 + (-73).54
= (-73) ( 46 + 54)
= (-73) . 100
= -7300
Ví dụ 3: Tính giá trị của biểu thức
a. (12 – 17) . x + 2.y khi x = 2; y = -1
b. x(y+ 9) + 5x khi x = -7; y = -5
Hướng dẫn giải:
a. Thay x = 2; y = -1 ta được
(12 – 17) . 2 + 2.(-1) = (-5).2 +(-2) = (-10) + (-2) = -12
b. Thay x = -7; y = -5 ta được
(-7).[(-5)+ 9] + 5.(-7) = (-7).4 + (-35) = (-28)+(-35) = -63
Ví dụ 4: so sánh
a,( -9) .( -8) với 0
b, ( - 12) . 4 với ( - 2) .( -3)
c, x.x với 0 ( x là một số nguyên )
d, 100 . x với 0 ( x là một số nguyên )
Hướng dẫn giải:
a. Ta có ( -9) .( -8) > 0
b. ( - 12) . 4 < 0
( - 2) .( -3) > 0
Suy ra ( - 12) . 4 < 0 < ( - 2) .( -3)
Hay , ( - 12) . 4 < ( - 2) .( -3)
c. x.x = x2 ≥ 0 với mọi số nguyên x
d. 100 . x > 0 nếu x > 0
100.x < 0 nếu a < 0
100.x = 0 nếu x = 0
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Kết quả của phép tính (-125).8 là:
A. 1000
B. -1000
C. -100
D. -10000
Ta có: (-125).8 = -(125.8) = -1000
Chọn đáp án B.
Câu 2: Chọn câu sai:
A. (-5).25 = -125
B. 6.(-15) = -90
C. 125.(-20) = -250
D. 225.(-18) = -4050
• (-5).25 = -(5.25) = -125 nên A đúng.
• 6.(-15) = -(6.15) = -90 nên B đúng.
• 125.(-20) = -(125.20) = -2500 ≠ -250 nên C sai.
• 225.(-18) = -(225.18) = -4050 nên D đúng.
Chọn đáp án C.
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng:
A. -365.366 < 1
B. -365.366 = 1
C. -365.366 = -1
D. -365.366 > 1
Ta có: -365.366 < 0 < 1 và -365.366 ≠ -1
Chọn đáp án A.
Câu 4: Tính nhanh (-5).125.(-8).20.(-2) ta được kết quả là:
A. -200000
B. -2000000
C. 200000
D. -100000
Ta có: (-5).125.(-8).20.(-2) = [125.(-8)].[(-5).20].(-2)
= (-1000).(-100).(-2) = -200000
Chọn đáp án A.
Câu 5: Chọn phát biểu sai:
A. Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0
B. Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu – trước kết quả nhận được
C. Tích của 1 số nguyên a với số 1 bằng 1
D. 5.(-12) = -5.12 = -60
A. Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0. Đúng
B. Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu – trước kết quả nhận được. Đúng
C. Tích của 1 số nguyên a với số 1 bằng 1. Sai vì 1.a = a
D. 5.(-12) = -5.12 = -60. Đúng
Chọn câu C
Câu 6: Cho a =4; b=-6. Tính giá trị của biểu thức a(a+b)
A. 40
B. -40
C. -8
D. 8
Thay a = 4; b = -6 vào biểu thức a(a+b) ta được:
4.[4+(-6)] = 4.(-2) = -8
Chọn câu C
Câu 7: Viết tổng sau dưới dạng tích: x + x + x + x
A. 4.x
B. 4 + x
C. -4x
D. -4 + x
x+x+x+x = 4.x
Chọn câu A
Câu 8: Thức hiện phép nhân sau: 125.(-8)+12.(-5)
A. 940
B. -940
C. 1060
D. -1060
125.(-8)+12.(-5) = -1000 +(-60) = -1060
Chọn câu D
Câu 9: Tìm số nguyên a biết rằng tích của a và 5 là -320
A. 64
B. -64
C. 1600
D. -1600
a.5 = -320
a = (-320):5
a = -64
Chọn câu B
Câu 10: Kết quả phép tính 9.(-8) là
A. 72
B. -72
C. 78
D. -78
9.(-8) = -72
Chọn câu B
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Cách giải bài tập Tính chất của phép nhân cực hay, chi tiết
- Cách giải bài tập Bội và ước của một số nguyên cực hay, chi tiết
- Bài tập về Tính chất chia hết cực hay, chi tiết
- Cách giải bài tập Tính giá trị biểu thức cực hay, chi tiết | Bài tập Tìm x thỏa mãn điều kiện
- Cách giải bài tập Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất cực hay, chi tiết
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 6
- Soạn Văn 6 (bản ngắn nhất)
- Soạn Văn 6 (siêu ngắn)
- Văn mẫu lớp 6
- Đề kiểm tra Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Giải vở bài tập Ngữ văn 6
- Giải bài tập Toán 6
- Giải SBT Toán 6
- Đề kiểm tra Toán 6 (200 đề)
- Giải bài tập Vật lý 6
- Giải SBT Vật Lí 6
- Giải bài tập Sinh học 6
- Giải bài tập Sinh 6 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Sinh học 6
- Bài tập trắc nghiệm Sinh học 6
- Giải bài tập Địa Lí 6
- Giải bài tập Địa Lí 6 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Địa Lí 6
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 6
- Giải bài tập Tiếng anh 6
- Giải SBT Tiếng Anh 6
- Giải bài tập Tiếng anh 6 thí điểm
- Giải SBT Tiếng Anh 6 mới
- Giải bài tập Lịch sử 6
- Giải bài tập Lịch sử 6 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Lịch sử 6
- Giải tập bản đồ Lịch sử 6
- Giải bài tập GDCD 6
- Giải bài tập GDCD 6 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập GDCD 6
- Giải bài tập tình huống GDCD 6
- Giải BT Tin học 6
- Giải BT Công nghệ 6
Nhóm học tập 2k9