Cách giải bài tập Quy tắc dấu ngoặc lớp 6 (hay, chi tiết)
Bài viết Cách giải bài tập Quy tắc dấu ngoặc lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Quy tắc dấu ngoặc.
Cách giải bài tập Quy tắc dấu ngoặc lớp 6 (hay, chi tiết)
A. Phương pháp giải
Phương pháp:
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đẳng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “-“ và dấu “-“ thành dấu “+”.
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đơn giản biểu thức:
a) x + 25 + (-17) + 63
b) (-75) – (p + 20) + 95
Lời giải:
a) x + 25 + (-17) + 63 = x + 8 + 63 = x + 71
b) (-75) – (p + 20) + 95 = (-75) – p - 20 + 95 = (-95) - p + 95 = -p
Ví dụ 2: Tính nhanh các tổng sau:
a) (5674 - 97) – 5674
b) (-1075) – (29 - 1075)
Lời giải:
a) (5674 - 97) – 5674 = (5674 – 5674) - 97 = -97
b) (-1075) – (29 - 1075)= (-1075) + 1075 – 29 = -29
Ví dụ 3: Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a) (18 + 29) + (158 - 18 – 29)
b) (13 – 135 + 49) – (13 + 49)
Lời giải:
a) (18 + 29) + (158 - 18 – 29)= 18 + 29 + 158 - 18 – 29= (18 - 18) + (29 - 29) + 158 = 158
b) (13 – 135 + 49) – (13 + 49)= 13 – 135 + 49 – 13 - 49 = (13 - 13) + (49 - 49) - 135= -135
Ví dụ 4: Tính giá trị của biểu thức: x + b + c; biết:
a) x = -3, b = -4, c = 2
b) x = 0, b = 7, c = -8
Lời giải:
a) Thay x = -3, b = -4, c = 2 vào biểu thức x + b + c ta được:
-3 + (-4) +2 = (-7) + 2 = -5
b) Thay x = 0, b = 7, c = -8 vào biểu thức x + b + c ta được:
0 + 7 + (-8) = -1
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Đơn giản biểu thức x + 1982 + 172 + (-1982) - 162 ta được kết quả là:
A. x - 10
B. x + 10
C. 10
D. x
Lời giải:
Ta có: x + 1982 + 172 + (-1982) - 162 = x + [1982 + (-1982)] + (172 - 162)
= x + 0 + 10 = x + 10
Chọn câu B.
Câu 2: Tổng (-43567 - 123) + 43567 bằng:
A. -123
B. -124
C. -125
D. 87011
Lời giải:
Ta có: (-43567 - 123) + 43567 = -43567 - 123 + 43567
= [(-43567) + 43567] + (-123) = 0 + (-123) = -123
Chọn câu A.
Câu 3: Kết quả của phép tính (-98) + 8 + 12 + 98 là:
A. 0
B. 4
C. 10
D. 20
Lời giải:
Ta có: (-98) + 8 + 12 + 98 = [(-98) + 98] + (8 + 12)
= 0 + 20 = 20
Chọn câu D.
Câu 4: Chọn câu đúng:
A. (-7) + 1100 + (-13) + (-1100) = 20
B. (-7) + 1100 + (-13) + (-1100) = -20
C. (-7) + 1100 + (-13) + (-1100) = 30
D. (-7) + 1100 + (-13) + (-1100) = -10
Lời giải:
Ta có: (-7) + 1100 + (-13) + (-1100) = [(-7) + (-13)] + [1100 + (-1100)]
= -20 + 0 = -20
Chọn câu B.
Câu 5: Đơn giản biểu thức 235 + x - (65 + x) + x ta được:
A. x + 170
B. 300 + x
C. 300 - x
D. 170 + 3x
Lời giải:
Ta có: 235 + x - (65 + x) + x = 235 + x - 65 - x + x = (235 - 65) + (x - x + x) = 170 + x
Chọn câu A.
Câu 6: Tính hợp lý (-1215) - (-215 + 115) - (-1115) ta được:
A. -2000
B. 2000
C. 0
D. 1000
Lời giải:
Ta có: (-1215) - (-215 + 115) - (-1115) = (-1215) + 215 - 115 + 1115
= [(-1215) + 215] + [(-115) + 1115]
= (-1000) + 1000 = 0
Chọn câu C.
Câu 7: Kết quả thực hiện các phép tính (-78) + 67 + 78 + 33
A. 100
B. -166
C. -158
D. -56
Lời giải:
Ta có: (-78) + 67 + 78 + 33 = (-78) + 78 + 67 + 33 = 0 + 67 + 33 = 100
Chọn câu A
Câu 8: Sau khi đơn giản biểu thức x + 56 + (-14) -23, ta có kết quả là:
A. x + 19
B. x - 19
C. x + 47
D. x + 34
Lời giải:
Ta có: x + 56 + (-14) - 23 = x + 42 + (-23) = x +19
Chọn câu A
Câu 9: Sau khi đơn giản biểu thức (-57) – (a + 34) + 125, ta có kết quả là:
A. 34 - a
B. 102 - a
C. 34 + a
D. 102 _ a
Lời giải:
Ta có: (-57) – (a + 34) + 125 = (-57) – a +(-34) + 125 = (-91)- a + 125 = 34 – a
Chọn câu A
Câu 10: Sau khi thực hiện các phép tính (4561 - 345) – (1561 + 655), ta có kết quả là:
A. 2000
B. 4000
C. 3000
D. 5000
Lời giải:
Ta có: (4561 -345) –(1561 + 655) = 4561 - 345 + (-1561) + (-655) = [4561 + (-1561)] + [-345+ (-655)] = 3000 + (-1000) = 2000
Chọn câu A
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Cách giải bài tập Quy tắc chuyển vế cực hay, chi tiết
- Cách Nhân hai số nguyên cùng dấu cực hay, chi tiết
- Cách Nhân hai số nguyên khác dấu cực hay, chi tiết
- Cách giải bài tập Tính chất của phép nhân cực hay, chi tiết
- Cách giải bài tập Bội và ước của một số nguyên cực hay, chi tiết
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều