Cách giải bài tập thứ tự trong tập hợp các số nguyên cực hay, chi tiết
Cách giải bài tập thứ tự trong tập hợp các số nguyên cực hay, chi tiết
A. Phương pháp giải
Phương pháp:
Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), nếu điểm a nằm phía bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b: a < b.
Chú ý:
Số nguyên b được gọi là số liền sau số nguyên a nếu a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b. Khi đó ta cũng nói số nguyên a là số liền trước của b.
Nhận xét:
- Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0.
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0.
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.
Tính chất:
- Giữa hai số nguyên a và b chỉ xảy ra một trong ba trường hợp sau: a> b hoặc
a < b hoặc a = b.
- Nếu a < b và b < c thì a < c
- Nếu a < b và b < a thì a=b.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Điền dấu > ; =; < vào chỗ chấm
a. 3…5
b. -3…-5
c. 4…-6
d. 10…-10
Hướng dẫn giải:
a. 3 < 5
b. -3 > -5
c. 4 > -6
d. 10 > -10
Ví dụ 2:
a. Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 10; -2; -9; 12; 4; 0; -237
b. Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 12; -5; 0; -79; -123; 76; 2020
Hướng dẫn giải:
a. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: -237; -9; -2; 0; 4; 10; 12
b. Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 2020; 76; 12; 0; -5; -79
Ví dụ 3: Tìm x ∈ Z sao cho
a. -4 < x < 2
b. -3 ≤ x ≤ 5
Hướng dẫn giải:
a. x ∈ {-3;-2;-1;0;1}
b. x ∈ {-3;-2;-1;0;1;2;3;4;5}
Ví dụ 4:
a) Số nguyên a lớn hơn 2. Số a có chắc chắn là số nguyên dương không ?
b) Số nguyên b nhỏ hơn 3. Số b có chắc chắn là số nguyên âm không ?
c) Số nguyên c lớn hơn -1. Số c có chắc chắn là số nguyên dương không ?
d) Số nguyên d nhỏ hơn -5. Số d có chắc chắn là số nguyên âm không ?
Hướng dẫn giải:
a) Trên trục số, điểm a nằm bên phải điểm 2 nên nó cũng nằm bên phải điểm 0. Vậy số a
chắc chắn là số nguyên dương.
b) b < 3 thì b có thể là 0, 1, 2. Vậy số b không chắc chắn là số nguyên âm.
c) c > -1 thì c có thể là 0. Vậy số c không chắc chắn là số nguyên dương.
d) Trên trục số, điểm d nằm bên trái điểm – 5 nên nó cũng nằm bên trái điểm 0. Vậy d
chắc chắn là số nguyên âm.
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Chọn câu đúng:
A. 2 > 3
B. 3 < -2
C. 0 < -3
D. -4 < -3
Chọn câu D.
Câu 2: Chọn câu sai:
A. -5 < -2
B. 0 < 4
C. 0 > -1
D. -5 < -6
Chọn câu D
Câu 3: Chọn câu sai:
A. Số liền trước một số nguyên âm là số nguyên âm
B. Số liền sau một số nguyên âm là số nguyên âm
C. Số liền trước của một sô nguyên dương là một số nguyên dương
D. Số nguyên âm lớn nhất là số -1
A. Số liền trước một số nguyên âm là số nguyên âm; Đúng
B. Số liền sau một số nguyên âm là số nguyên âm; Sai chẳng hạn số 0 là số liền sau của số -1 nhưng số 0 không là số nguyên âm
C. Số liền trước của một số nguyên dương là một số nguyên dương; Đúng
D. Số nguyên âm lớn nhất là số -1. Đúng
Chọn câu B.
Câu 4: Số nguyên dương nhỏ nhất có hai chữ số là:
A. 10
B. 1
C. -10
D. 0
Số nguyên dương nhỏ nhất có hai chữ số là: 10
Chọn câu A
Câu 5: Số nguyên âm lớn nhất có 1 chữ số, 2 chữ số là:
A. -1; -10
B. 0; -10
C. 1; -10
D. 0; 10
Số nguyên âm lớn nhất có 1 chữ số và 2 chữ số là: -1;-10
Chọn câu A
Câu 6: Số liền sau của 11; 5; -3 là:
A. 12; 4; -4
B. 12; 6; -2
C. 10; 4; -4
D. 10; 6; -2
Số liền sau của 11; 5; -3 là: 12; 6; -2
Chọn câu B
Câu 7: Tìm số nguyên a biết số liền sau a là một số nguyên dương, số liền trước a là số nguyên âm?
A. -1
B. 1
C. 0
D. 0,01
Số nguyên a biết số liền sau a là một số nguyên dương, số liền trước a là số nguyên âm, vậy a = 0
Chọn câu C
Câu 8: Chọn câu đúng?
A. 0 ∈ N
B. 0 ∉ Z
C. -11,2 ∈ Z
D. -2020 > -2019
A. 0 ∈ N Đúng
B. 0 ∉ Z Sai
C. -11,2 ∈ Z sai vì -11,2 là số thập phân
D. -2020 > -2019 sai vì -2020 < -2019
Chọn câu A
Câu 9: Sắp xếp các số 0;-12; -4; 9; 234; -234 theo thứ tự giảm dần, chọn câu đúng?
A. -234; -12; -4; 0; 9; 234
B. 234; 9; 0; -4; -12; -234
C. -234; -4; 0; -12; 9; 234
D. 234; 0; 9; -4; -12; -234
Sắp xếp theo thứ tự giảm dần là : 234; 9; 0; -4; -12; -234
Chọn câu B
Câu 10: Tìm x ∈ Z thỏa mãn; -1 < x < 2
A. x ∈ {0;1;2}
B. x ∈ {0}
C. x ∈ {-1;0;1;2}
D. x ∈ {0;1}
Tìm x ∈ Z thỏa mãn; -1 < x < 2
x ∈ {0;1}
Chọn câu D
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Cách giải bài tập Giá trị tuyệt đối của một số nguyên cực hay, chi tiết
- Cách Cộng hai số nguyên cùng dấu cực hay, chi tiết
- Cách Cộng hai số nguyên khác dấu cực hay, chi tiết
- Cách giải bài tập Tính chất của phép cộng các số nguyên cực hay, chi tiết
- Cách giải bài tập Phép trừ của hai số nguyên cực hay, chi tiết
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 6
- Soạn Văn 6 (bản ngắn nhất)
- Soạn Văn 6 (siêu ngắn)
- Văn mẫu lớp 6
- Đề kiểm tra Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Giải vở bài tập Ngữ văn 6
- Giải bài tập Toán 6
- Giải SBT Toán 6
- Đề kiểm tra Toán 6 (200 đề)
- Giải bài tập Vật lý 6
- Giải SBT Vật Lí 6
- Giải bài tập Sinh học 6
- Giải bài tập Sinh 6 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Sinh học 6
- Bài tập trắc nghiệm Sinh học 6
- Giải bài tập Địa Lí 6
- Giải bài tập Địa Lí 6 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Địa Lí 6
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 6
- Giải bài tập Tiếng anh 6
- Giải SBT Tiếng Anh 6
- Giải bài tập Tiếng anh 6 thí điểm
- Giải SBT Tiếng Anh 6 mới
- Giải bài tập Lịch sử 6
- Giải bài tập Lịch sử 6 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Lịch sử 6
- Giải tập bản đồ Lịch sử 6
- Giải bài tập GDCD 6
- Giải bài tập GDCD 6 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập GDCD 6
- Giải bài tập tình huống GDCD 6
- Giải BT Tin học 6
- Giải BT Công nghệ 6
Nhóm học tập 2k9