Cách giải dạng bài toán chứng minh lớp 6 lớp 6 (hay, chi tiết)
Bài viết Cách giải dạng bài toán chứng minh lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải dạng bài toán chứng minh.
Cách giải dạng bài toán chứng minh lớp 6 lớp 6 (hay, chi tiết)
1. Phương pháp giải
- Chứng minh đẳng thức chia hết cho một số nguyên:
+ Phân tích số nguyên thành tích của các số nguyên tố.
+ Chứng minh từng thừa số trong đẳng thức chia hết cho mỗi nhân tử của số nguyên đang xét.
- Chứng minh giá trị của biểu thức âm/ dương, nhỏ/ lớn hơn một số nguyên/ biểu thức:
+ Đối với một số bài toán đơn giản, ta có thể thay các giá trị trực tiếp vào biểu thức để thực hiện so sánh.
+ Thực hiện phép trừ để so sánh các biểu thức.
+ Sử dụng tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia để so sánh giữa các biểu thức.
+ Xem xét phạm vi của biểu thức trong một miền giá trị cụ thể.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Chứng minh rằng a2 - b2 = (a + b)(a - b).
Lời giải:
Xét vế phải:
(a + b)(a - b) = a2 + ab - ab - b2
= a2 - b2.
Suy ra a2 - b2 = (a + b)(a - b).
Ví dụ 2. Chứng minh rằng biểu thức -3(x − y) + 2(y − x) = −5(x - y) với mọi số nguyên x, y.
Lời giải:
Xét vế trái:
VT = -3(x − y) + 2(y − x) = -3x + 3y + 2y - 2x = -5x + 5y;
VP = -5(x - y) = -5x + 5y = VT.
Suy ra -3(x − y) + 2(y − x) = −5(x - y).
3. Bài tập vận dụng
Câu 1: chứng minh A= (n-3)(n-2)(n-1)(n+1)(n+2)(n+3) chia hết cho 5040 với mọi số tự nhiên
Lời giải:
Ta có
A= (n-3)(n-2)(n-1)(n+1)(n+2)(n+3)
Đây là tích của 7 số nguyên liên tiếp.Trong 7 số nguyên liên tiếp
+ Tồn tại một bội của 5 ⇒ A chia hết cho 5
+ Tồn tại một bội của 7 ⇒ A chia hết cho 7
+ Tồn tại hai bội của 3 ⇒ A chia hết cho 9
+ Tồn tại ba bội số của 2,trong đó có một bội số của 4 ⇒ A chia hết cho 16
A chia hết cho các số 5,7,9,16 đôi một nguyên tố cùng nhau nên A chia hết cho
5.7.9.16 =5040.
Câu 2: Cho a, b , c ∈ N Và a ≠ 0. Chứng tỏ rằng biểu thức P luôn âm, biết:
P = a.(b – a) – b.(a – c) –bc
Lời giải:
P = a.(b – a) – b.(a – c) –bc
P = a.b + a.(-a) +(-b).a +(-b).(-c) - bc
P = ab –a2 – ab +bc – bc
P = (ab-ab) +(bc- bc) –a2
P = 0 + 0 –a2 = –a2 ≤ 0 với mọi a
Câu 3: Chứng minh các đẳng thức sau:
a. (a – b) + (c – d) – (a + c) = - (b + d)
b. (a – b) – (c – d) + (b + c) = a + d
Lời giải:
a. (a – b) + (c – d) – (a – c) = - (b + d)
Vế Trái = Vế phải
VT = (a – b) + (c – d) – (a + c)
= a – b + c – d – a - c
= (a –a ) + (c - c) +[(-b)+(-d)]
= 0+0+ -(b+d) = - (b + d) = VP (đpcm)
b. (a – b) – (c – d) + (b + c) = a + d
VT = VP
VT = (a – b) – (c – d) + (b + c)
= a –b –c +d + b + c
= a + ( -b+b)+ (-c+c)+d
= a + d = VP (đpcm)
Câu 4: Cho x, y thuộc số nguyên. Chứng minh rằng:
6x + 11y là bội của 31 khi và chỉ khi x + 7y là bội của 31.
Lời giải:
Ta có 6x + 11y ⋮ 31
6(6x + 11y) ⋮ 31
36x + 66y ⋮ 31
31x +31y+5x +35y ⋮ 31
(31x +31y)+(5x +35y) ⋮ 31
31(x+y) + 5(x+7y) ⋮ 31
Mà 31(x+y) 31 nên 5(x+7y) ⋮ 31
Vậy (x+7y) ⋮ 31
Hay x + 7y là bội của 31
Câu 5: Cho A = 1 + 4 + 42 + 43 + … + 499; B =4100
Chứng minh
Lời giải:
4A = 4(1 + 4 + 42 + 43 + … + 499) =4 + 42 + 43 + 44 + … + 499 + 4100
4A – A =(4 + 42 + 43 + 44 + … + 499 + 4100)- (1 + 4 + 42 + 43 + … + 499)
3A = 4100 – 1 < B
Nên
Câu 6: Cho A = 1 + 3 + 32 + 33 + … + 320 ; B = 321:2
Tính B –A
Lời giải:
A = 1 + 3 + 32 + 33 + … + 320 (1)
3A = 3 + 32 + 33 + … + 320 + 321 (2)
Lấy (2) trừ (1) được 2A = 321 -1. Còn 2B = 321
B –A =
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Cách giải bài tập Bội và ước của một số nguyên cực hay, chi tiết
- Bài tập về Tính chất chia hết cực hay, chi tiết
- Cách giải bài tập Tính giá trị biểu thức cực hay, chi tiết | Bài tập Tìm x thỏa mãn điều kiện
- Cách giải bài tập Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất cực hay, chi tiết
- Bài tập Bội và ước của một số nguyên, tính chất chia hết nâng cao cực hay, chi tiết
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều