Tập hợp các số nguyên lớp 6 (chi tiết nhất)

Bài viết Tập hợp các số nguyên lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tập hợp các số nguyên.

Tập hợp các số nguyên lớp 6 (chi tiết nhất)

Quảng cáo

1. Tập hợp các số nguyên

Số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số nguyên dương.

Các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương tạo thành tập hợp các số nguyên.

Tập hợp các số nguyên được kí hiệu là .

= {…; – 4; – 3; – 2; – 1; 0; 1; 2; 3; …}.

Chú ý:

Số 0 không phải là số nguyên âm, cũng không phải là số nguyên dương.

Các số nguyên dương 1, 2, 3… đều mang dấu “+” nên còn được viết là +1, +2, +3.

2. Ví dụ minh họa tập hợp số nguyên

Ví dụ 1. Trong các số sau, số nào là số nguyên, số nào không là số nguyên?

+4; +12; –3; 0,6; 12; 43, 7.

Hướng dẫn giải

Các số nguyên là: +4; +12; –3, 7.

Các số không phải là số nguyên là: 0,6;12; 43.

Ví dụ 2. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

Quảng cáo

a) Số tự nhiên còn được gọi là số nguyên dương.

b) Mọi số tự nhiên đều là số nguyên.

c) Số 0 là số nguyên dương.

d) Tập hợp số nguyên gồm số nguyên dương và số nguyên âm.

Hướng dẫn giải

Khẳng định đúng: b.

Khẳng định sai: a, c, d.

Ví dụ 3. Trường hợp nào dưới đây biểu thị số nguyên dương, trường hợp nào biểu thị số nguyên âm?

a) Máy bay đang ở độ cao 10 000m so với mực nước biển.

b) Tàu ngầm đang ở vị trí thấp hơn mực nước biển 30m.

c) Bác An nợ ngân hàng 500 000 đồng.

d) Thế vận hội đầu tiên diễn ra vào năm 776 trước Công nguyên.

Hướng dẫn giải

Trường hợp a biểu thị số nguyên dương.

Trường hợp b, c, d biểu thị số nguyên âm.

Quảng cáo

3. Bài tập tập hợp số nguyên

Bài 1. Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

a) Các số +2, +4, +6 là các số tự nhiên.

b) Mọi số nguyên âm đều là số nguyên.

c) = {…; – 4; – 3; – 2; – 1; 0}.

Bài 2. Chọn kí hiệu “∉”, “∈” điền vào dấu để được đáp án đúng.

4 , –8 , –12 ; 16 ; 45 ; 54

Bài 3. Điền vào … để được câu đúng.

a) Các số tự nhiên khác … còn được gọi là số nguyên dương.

b) Số …55 là số nguyên dương.

c) Số –888 là số …

Bài 4. Cho các số sau: 0; 14; –270; 12 339; –400, 12; 96; 20,45; –700. Từ các số đó, viết:

a) Tập hợp A gồm các số nguyên âm.

b) Tập hợp B gồm các số nguyên dương.

c) Tập hợp C gồm các số nguyên.

Quảng cáo

Bài 5. Trường hợp nào dưới đây thì dùng số nguyên dương?

a) Biểu thị số tiền lãi.

b) Biểu thị nhiệt độ trên 0oC.

c) Độ cao dưới mực nước biển.

d) Thời gian trước Công Nguyên.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 sách mới hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên