Các bài toán về diện tích xung quanh, tổng diện tích các mặt và thể tích (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Các bài toán về diện tích xung quanh, tổng diện tích các mặt và thể tích lớp 7 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Các bài toán về diện tích xung quanh, tổng diện tích các mặt và thể tích.

Các bài toán về diện tích xung quanh, tổng diện tích các mặt và thể tích (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Để giải Các bài toán về diện tích xung quanh, tổng diện tích các mặt và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương ta dựa vào các công thức sau:

- Cho hình hộp chữ nhật có độ dài các cạnh như hình vẽ.

Các bài toán về diện tích xung quanh, tổng diện tích các mặt và thể tích (cách giải + bài tập)

Khi đó:

+ Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng tích của chiều cao và chu vi đáy.

Sxq = 2 . (a + b) . h.

+ Tổng diện tích các mặt(hay diện tích toàn phần) của hình hộp chữ nhật bằng tổng diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật và diện tích hai mặt đáy.

Stp = Sxq + 2ab= 2 . (a + b) . h + 2ab = 2 . (ab + ah + bh).

+ Thể tích của hình hộp chữ nhật bằng tích của ba kích thước:

V = a . b . h = S . h (trong đó S là diện tích đáy).

Quảng cáo

- Cho hình lập phương có độ dài mỗi cạnh bằng a như hình vẽ.

Các bài toán về diện tích xung quanh, tổng diện tích các mặt và thể tích (cách giải + bài tập)

Khi đó:

+ Diện tích xung quanh của hình lập phương là tổng diện tích bốn mặt của hình lập phương:

Sxq = 4 . a2.

+ Tổng diện tích các mặt (hay diện tích toàn phần) của hình lập phương là tổng diện tích sáu mặt của hình lập phương:

Stp = 6 . a2.

- Thể tích của hình lập phương:

V = a3.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Tính diện tích xung quanh, diện tích các mặt và thể tích của hình lập phương có cạnh 3 cm.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải:

Diện tích một mặt của hình lập phương là:

S = 3 . 3 = 9 (cm2)

Diện tích xung quanh của hình lập phương là:

Sxq = 9 . 4 = 36 (cm2)

Tổng diện tích các mặt của hình lập phương đó là:

Stp = 9 . 6 = 54 (cm2)

Thể tích của hình lập phương đó là:

V = 33 = 27 (cm3)

Vậy thể tích của hình lập phương đó là 27 cm3.

Ví dụ 2. Cho hình hộp chữ nhật, mặt đáy có chiều dài bằng 6cm, chiều rộng bằng 3 cm và chiều cao bằng 9 cm. Tính diện tích xung quanh, tổng diện tích các mặt và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải:

Theo bài ra ta có, chiều dài bằng a = 6 cm, chiều rộng bằng b = 3 cm, chiều cao bằng h = 9 cm.

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

Sxq = 2 . (a + b) . h = 2 . (6 + 3) . 9 = 162 (cm2)

Tổng diện tích các mặt của hình hộp chữ nhật là:

Stp = Sxq + 2Sd = 162 + 2 . 6 . 3 = 198 (cm2)

Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

V = abh = 162 (cm3).

3. Bài tập tự luyện

Bài 1.Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 m, chiều rộng 7 m, chiều cao 10 m. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.

A. 540 m2;

B. 520 m2;

C. 560 m2;

D. 580 m2.

Bài 2. Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ.

Các bài toán về diện tích xung quanh, tổng diện tích các mặt và thể tích (cách giải + bài tập)

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

A. 2750 cm2;

B. 275 cm2;

C. 2770 cm2;

D. 27 cm2.

Bài 3. Hình hộp chữ nhật có chiều dài 23 dm, chiều rộng 1,6 m và chiều cao 11,5 dm. Tổng diện tích các mặt của hình hộp chữ nhật là:

A. 163 dm2;

B. 1633 dm2;

C. 16333 dm2;

D. 1632 dm2;

Bài 4. Cho hình lập phương có tổng diện tích các mặt bằng 11,76dm2. Tính diện tích một mặt của hình lập phương.

A. 1,94 dm2;

B. 1,95 dm2;

C. 1,96 dm2;

D. 1,93 dm2.

Bài 5. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’có AB = 2 cm, AD = 3 cm, AA' = 4 cm. Thể tích hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’?

A. 12 cm3;

B. 24 cm3;

C. 18 cm3;

D. 15 cm3.

Bài 6. Cho hình lập phương độ dài một cạnh bằng 5 cm. Thể tích của hình lập phương đó là:

A. 100 cm3;

B. 115 cm3;

C. 1253 cm3;

D. 125 cm3.

Bài 7. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có diện tích đáy SABCD = 24 cm2 và có thể tích V = 84 cm3. Chiều cao của hình hộp chữ nhật có độ dài là:

A. h = 4 cm;

B. h = 3,5 cm;

C. h = 5 cm;

D. h = 2 cm.

Bài 8. Cho hình lập phương có thể tích là 64 cm3. Tính diện tích một mặt của hình lập phương.

A. 8 cm2;

B. 12 cm2;

C. 16 cm2;

D. 64 cm2.

Bài 9. Tổng diện tích các mặt của hình lập phương là 294 cm2. Tính thể tích của hình lập phương đó.

A. 343 cm3;

B. 300 cm3;

C. 320 cm3;

D. 280 cm3.

Bài 10. Cho hình lập phương ABCD.MNPQ có độ dài cạnh là 2 cm. Tính tổng diện tích các mặt của hình lập phương.

A. 8 cm2;

B. 12 cm2;

C. 20 cm2;

D. 24 cm2.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 7 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên