Làm tròn số là gì lớp 7 (chi tiết nhất)
Bài viết Làm tròn số là gì lớp 7 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Toán 7.
Làm tròn số là gì lớp 7 (chi tiết nhất)
1. Khái niệm làm tròn số
- Làm tròn số:
Khi làm tròn một số thập phân đến hàng nào thì hàng đó gọi là hàng quy tròn.
Muốn làm tròn số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó ta thực hiện các bước sau:
+ Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.
+ Nhìn sang chữ số ngay bên phải:
Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
Chú ý:
+ Ta phải viết một số dưới dạng thập phân trước khi làm tròn.
+ Khi làm tròn số thập phân ta không quan tâm đến dấu của nó.
- Làm tròn số với độ chính xác cho trước:
+ Cho số thực d, nếu khi làm tròn số a ta thu được số x thỏa mãn |a – x| ≤ d thì ta nói x là số làm tròn của số a với độ chính xác d cho trước.
+ Nếu độ chính xác d là số chục thì ta thường làm tròn a đến hàng trăm; nếu d là số phần nghìn thì ta thường làm tròn a đến hàng phần trăm; … (Nghĩa là làm tròn a đến hàng trên hàng thập phân cao nhất của d một hàng).
2. Ví dụ minh họa làm tròn số
Ví dụ 1:
a) Hãy làm tròn các số sau đến hàng phần trăm: 45,123; 6(6); −1,4142…
b) Hãy làm tròn các số sau đến hàng chục: 99,99499; −235,(12); 6751,22(5).
Hướng dẫn giải
a) Bước 1: Ta gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn (hàng phần trăm) như sau: 45,123; 6(6) = 6,6666…; −1,4142…
Bước 2: Nhìn sang chữ số ngay bên phải và làm trong theo quy tắc, ta thu được các số làm tròn lần lượt như sau: 45,12; 6,67; −1,41.
b) Bước 1: Ta gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn (hàng chục) như sau: 99,99499; −235,(12); 6751,22(5).
Bước 2: Nhìn sang chữ số ngay bên phải, ta thu được các số làm tròn lần lượt như sau: 100; −240; 6750.
Ví dụ 2: Làm tròn các số sau theo yêu cầu:
a) Làm tròn đến hàng trăm: 1000; .
b) Làm tròn đến hàng phần nghìn: ; 6,(234).
Hướng dẫn giải
a) − Ta có: 1000 = 3141,5926…
Bước 1: Gạch chân dưới chữ số hàng trăm: 3141,5926…
Bước 2: Ta thấy chữ số hàng chục là 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng trăm. Ta thay các chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng các số 0 và phần chữ số hàng thập phân thì bỏ đi.
Vậy làm tròn số 3141,5926… đến hàng trăm ta được kết quả là 3100.
− Ta có:
Bước 1: Gạch chân dưới chữ số hàng trăm: −141,42135…
Bước 2: Ta thấy chữ số hàng chục là 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng trăm. Ta thay các chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng các số 0 và phần chữ số hàng thập phân thì bỏ đi.
Vậy làm tròn số −141,42135… đến hàng trăm ta được kết quả là −100.
b) – Ta có:
Bước 1: Gạch chân dưới chữ số hàng phần nghìn: −2,2360679…
Bước 2: Ta thấy chữ số hàng phần chục nghìn là 0 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần nghìn và bỏ đi các chữ số phía sau nó.
Vậy làm tròn số −2,2360679… đến hàng phần nghìn ta được kết quả là −2,236.
− Ta có: 6,(234) = 6,234234…
Bước 1: Gạch chân dưới chữ số hàng phần nghìn: 6,234234…
Bước 2: Ta thấy chữ số hàng phần chục nghìn là 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần nghìn và bỏ đi các chữ số phía sau nó.
Vậy làm tròn số 6,234234… đến hàng phần nghìn ta được kết quả là 6,234.
Ví dụ 3: Hãy làm tròn:
a) Số −4,3457 với độ chính xác d = 0,007.
b) Số 12 736 590 với độ chính xác d = 500.
c) Số với độ chính xác d = 0,0003.
Hướng dẫn giải
a) Do độ chính xác đến hàng phần nghìn nên ta làm tròn số −4,3457 đến hàng phần trăm và có kết quả là −4,35.
b) Do độ chính xác đến hàng trăm nên ta làm tròn số Số 12 736 590 đến hàng nghìn và có kết quả là Số 12 737 000.
c) Ta có:
Do độ chính xác đến hàng phần chục nghìn nên ta làm tròn số đến hàng phần nghìn và có kết quả là 1,414.
3. Bài tập làm tròn số
Bài 1:
a) Làm tròn số thập phân vô hạn tuần hoàn 42,7(67) đến hàng phần mười.
b) Làm tròn số thập phân vô hạn không tuần hoàn 122,11339657432… đến hàng phần trăm.
Bài 2: Quan sát các điểm biểu diễn những số 1, ; 2; 2,5 trên trục số sau:
a) Tính độ dài các đoạn thẳng MP, PQ.
b) So sánh độ dài hai đoạn thẳng MN và MP.
c) Chứng tỏ số được làm tròn đến số 2 với độ chính xác d = 0,5.
Bài 3: In - sơ (inch, số nhiều là inches), ký hiệu là “in” là đơn vị đo chiều dài thuộc hệ thống đo lường của Anh, Mỹ. Biết 1in ≈ 2,54 cm.
a) Hỏi 1cm gần bằng bao nhiêu in - sơ (làm tròn với độ chính xác 0,005)?
b) Khi nói “Tivi 21 in”, ta hiểu là một loại tivi có đường chéo màn hình bằng 21 in. Vậy các máy tivi 21 in, 23 in, 27 in, 29 in có đường chéo màn hình gần bao nhiêu xentimet (làm tròn với độ chính xác 0,05)?
Bài 4: Một hãng hàng không quốc tế quy định mỗi hành khách được mang hai vali không tính cước; mỗi vali cân nặng không vượt quá 23 kg. Hỏi với vali cân nặng 50,99 pound sau khi quy đổi sang kilôgam và làm tròn đến hàng đơn vị thì có vượt quá quy định về khối lượng không? (Cho biết 1 pound ≈ 0,45359237 kg.)
Bài 5: Làm tròn các số sau theo yêu cầu:
a) Làm tròn đến hàng chục: ; 50.
b) Làm tròn đến hàng phần trăm: 34,(59); .
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 7 sách mới hay, chi tiết khác:
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều