Thứ tự thực hiện các phép tính số hữu tỉ (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính số hữu tỉ lớp 7 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính số hữu tỉ.

Thứ tự thực hiện các phép tính số hữu tỉ (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Ta áp dụng thứ tự thực hiện phép tính đối với các số tự nhiên vẫn đúng đối với các số hữu tỉ theo các bước sau:

Bước 1: Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Ngoặc tròn ( ) → Ngoặc vuông [ ] → Ngoặc nhọn { }.

Bước 2: Với các biểu thức không có dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự:

Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ.

Bước 3: Với các biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia, ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Thực hiện phép tính:

a) A=13+16.6512:1316;

b) B=23113531;

c) Cho M=10.251213:50+35N=12+23322:52+7630

Tính C=MN.

Hướng dẫn giải:

Quảng cáo

a) A=13+16.6512:1316

=26+16.6512:2616

=36.6512:16

=3512.61=353

=35155

=-125

Vậy A=13+16.6512:1316=125

b) B=23113531

=2333135333

=131323

=1313

=13+13=0

Vậy B=23113531=0.

Quảng cáo

c) Ta có:

M=10.251213:50+35

=10.41051013:1+35

=10.11013:55+35

=113:85

=113.58

=1524=2424524

=2924

N=12+23322:52+7630

=12+2334:156+761

=612+812912:2261

=512:2261=512.6221

=52.1221=5444444

=3944

Do đó C=MN=2924:3944

=2924.4439=296.1139=319234

Vậy C=319234.

Quảng cáo

Ví dụ 2. Tính giá trị biểu thức:

a) 1,34 – {1,5 : 0,52 – [1,2 : 4 + 2,5.(1,2 + 1,8)]};

b) {(2)3.0,125 + 2.[8,5 : 2 + 2,7 : (–3)3} + 34,5.

Hướng dẫn giải:

a) 1,34 – {1,5 : 0,52 – [1,2 : 4 + 2,5.(1,2 + 1,8)]}

= 1,34 – [1,5 : 0,25 – (0,3 + 2,5.3)]

= 1,34 – [6 – (0,3 + 7,5)]

= 1,34 – (6 – 7,8)

= 1,34 – (–1,8)

= 1,34 + 1,8

= 3,14.

Vậy giá trị của biểu thức đã cho là 3,14.

b) {(2)3.0,125 + 2.[8,5 : 2 + 2,7 : (–3)3]} + 34,5

= {8.0,125 + 2.[4,25 + 2,7 : (–27)]} + 34,5

= {1 + 2.[4,25 + (–0,1)]} + 34,5

= [1 + 2.(4,25 – 0,1)] + 34,5

= (1 + 2.4,15) + 34,5

= 1 + 8,3 + 34,5

= 9,3 + 34,5

= 43,8.

Vậy giá trị của biểu thức đã cho bằng 43,8.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Giá trị của biểu thức H=3.5615:110+14 bằng:

A. 1411;

B. 914;

C. 1114;

D. 514.

Bài 2. Kết quả của phép tính 2.38+16:13 là:

A.54;

B. 12;

C. 34;

D. -14.

Bài 3. Cho biểu thức 21+154:3816.57. Chọn khẳng định đúng?

A. Ta cần thực hiện phép tính trừ trước;

B. Ta cần thực hiện phép chia trước;

C. Ta cần thực hiện phép nhân trước;

D. Ta cần thực hiện phép cộng trước.

Hướng dẫn giải:

Bài 4. Cho biểu thức 23+34.229. Chọn khẳng định đúng.

A. Ta cần thực hiện phép tính nhân trước;

B. Ta cần thực hiện phép tính lũy thừa trước;

C. Ta cần thực hiện phép tính cộng trước;

D. Ta cần thực hiện phép tính chia trước.

Bài 5. Ta cần thực hiện phép tính nào trước trong biểu thức 23:43+34.43?

A. Phép nhân;

B. Phép chia;

C. Phép cộng;

D. Cả A, B đều đúng.

Bài 6. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng với biểu thức 3534.26152?

A. 3534.132+34.152;

B. 3534.13152;

C. 320.2152;

D. 320.262152.

Bài 7. Biểu thức nào sau đây bằng với biểu thức 11615:0,2528?

A. 14;

B. 142;

C. 143;

D. 144.

Bài 8. Biểu thức nào sau đây bằng với biểu thức 26.33 + 27?

A. 26.36;

B. 33 + 27;

C. 43 + 27;

D. 123 + 27.

Bài 9. Cho biểu thức (–8)2 : {0,25 – 0,18 : [(52 + 22) : 0,11 – 20180]} .

Ta cần thực hiện phép tính nào trước?

A. Phép cộng;

B. Phép chia;

C. Tât cả các lũy thừa có trong biểu thức;

D. Phép trừ..

Bài 10. Giá trị của biểu thức 157.15+27.15+105.2345+17 bằng:

A. 29;

B. –31;

C. –29;

D. 31.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 7 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên