Một số bài toán thực tế về số hữu tỉ (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Một số bài toán thực tế về số hữu tỉ lớp 7 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Một số bài toán thực tế về số hữu tỉ.

Một số bài toán thực tế về số hữu tỉ (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta vẫn cần áp dụng các kiến thức liên quan đến số hữu tỉ đã học để giải quyết một số bài toán. (ví dụ như so sánh chiều cao của các bạn để tìm ra bạn cao nhất; tính chu vi, diện tích của căn phòng; tính số tiền cần trả khi mua mặt hàng được giảm giá;…)

Vậy để giải quyết được những bài toán đó, ta cần nắm vững một số nội dung kiến thức liên quan đến số hữu tỉ:

+ Cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ;

+ Quy tắc bỏ dấu ngoặc;

+ So sánh các số hữu tỉ;

+ Định nghĩa, các công thức liên quan đến lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số, lũy thừa của lũy thừa);

+ Thứ tự thực hiện các phép tính;

+ Quy tắc chuyển vế.

Từ đó lựa chọn phần kiến thức phù hợp kết hợp với các công thức tính toán (như công thức tính chu vi diện tích các hình cơ bản; công thức tính liên quan đến tăng giảm phần trăm;…) để sử dụng trong các bài toán thực tế.

Quảng cáo

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Số lượng kg bánh nhập vào và bán ra của một đại lý trong 8 tuần được ghi trong bảng sau:

Tuần

Mô tả

Số lượng (kg)

1

Nhập vào

+55

2

Xuất cho cửa hàng A

412

3

Xuất cho cửa hàng B

–34,9

4

Nhập vào

+88710

5

Xuất cho cửa hàng C

2545

6

Nhập vào

+50,7

7

Xuất cho cửa hàng A

–17,5

8

Xuất cho cửa hàng C

2112

Tính số kg bánh tồn lại sau 8 tuần đó.

Hướng dẫn giải:

Số kg bánh tồn lại sau 8 tuần đó là:

5541234,9+887102545+50,717,52112.

=5541234910+887101295+50710352432.

=55412+352+432+88710+50710349101295.

=551192+1045101295.

=5501059510+10451025810.

=74210=74,2 (kg).

Vậy trong 8 tuần đó, đại lý tồn lại 74,2 kg bánh.

Quảng cáo

Ví dụ 2. Bác An mua 4 món hàng trong một cửa hàng:

+ Món thứ nhất: giá niêm yết là 250 000 đồng và giảm giá 5%.

+ Món thứ hai: giá niêm yết là 125 000 đồng và giảm giá 8%.

+ Món thứ ba: giá niêm yết là 50 000 đồng và giảm giá 15%.

+ Món thứ tư: giá niêm yết là 85 000 đồng và được giảm 20%.

Bác An đã đưa cho thu ngân 500 000 đồng. Hỏi bác An được trả lại bao nhiêu tiền?

Hướng dẫn giải:

Số tiền bác An phải trả khi mua món thứ nhất được giảm giá 5% là:

250 000.(100% – 5%) = 250 000.95% = 250 000.95100=237 500 (đồng).

Số tiền bác An phải trả khi mua món thứ hai được giảm giá 8% là:

125 000.(100% – 8%) = 123 000.92% = 125 000.92100=115 000 (đồng).

Số tiền bác An phải trả khi mua món thứ ba được giảm giá 15% là:

50 000.(100% – 15%) = 50 000.85% = 50 000.85100 = 42 500 (đồng).

Số tiền bác An phải trả khi mua món thứ ba được giảm giá 20% là:

85 000.(100% – 20%) = 85 000.80% = 85 000.80100= 68 000 (đồng).

Tổng số tiền bác An phải trả khi mua bốn món hàng là:

237 500 + 115 000 + 42 500 + 68 000 = 463 000 (đồng).

Số tiền bác An được thu ngân trả lại là:

500 000 – 463 000 = 37 000 (đồng).

Vậy bác An được thu ngân trả lại 37 000 đồng.

Quảng cáo

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Nguyên tố phóng xạ U235 có chu kỳ bán rã là 7,13.108 năm. Sáu chu kỳ bán rã của nguyên tố phóng xạ U235 là:

A. 42,78.1010 năm;

B. 42,78.109 năm;

C. 4,278.108 năm;

D. 4,278.109 năm.

Bài 2. Tình hình xuất khẩu hạt điều của Việt Nam sang một số quốc gia trên thế giới trong 2 tháng đầu năm 2021 được cho trong bảng sau:

Quốc gia

EU

Australia

Hà Lan

Nga

Mỹ

Đông Nam Á

Khối lượng (nghìn tấn)

1549100

2125

8,29

4325

18

13150

Sắp xếp tên các quốc gia theo khối lượng xuất khẩu hạt điều từ nhỏ đến lớn.

A. Mỹ; EU; Hà Lan; Australia; Nga; Đông Nam Á;

B. Australia; Nga; Hà Lan; Đông Nam Á; EU; Mỹ;

C. Đông Nam Á; Nga; Australia; Hà Lan; EU; Mỹ;

D. Đông Nam Á; Nga; Mỹ; Hà Lan; Australia; EU.

Bài 3. Một mảnh đất hình vuông có cạnh bằng 5,7 m. Ở bên trong mảnh đất hình vuông, người ta trồng hoa với một phần đất hình chữ nhật có chiều dài là 3,2 m, chiều rộng là 1,6 m (như hình bên). Diện tích đất còn lại (phần được tô màu trong hình vẽ) là:

Một số bài toán thực tế về số hữu tỉ (cách giải + bài tập)

A. 27,37 m2;

B. 5,12 m2;

C. 37,61 m2;

D. 32,49 m2.

Bài 4. Khối lượng của Sao Mộc và Sao Thổ lần lượt bằng khoảng 1,9.1027 kg, 5,69.1023 kg. Khối lượng của Sao Mộc lớn hơn Sao Thổ bao nhiêu?

A. 1,98.1026 kg;

B. 1,899.1027 kg;

C. 1,899.1023 kg;

D. 1,93.1027 kg.

Bài 5. Để pha một cốc cà phê nóng 115 gam, bố của An cần 2412 gam cà phê, một ít sữa, 9585 gam nước sôi. Biết tỉ lệ hao hụt khi khuấy cà phê là 25%. Khối lượng sữa trong một cốc cà phê là:

A. 22,65 gam;

B. 22,75 gam;

C. 22,85 gam;

D. 22,95 gam.

Bài 6. Một người xe máy đi từ A đến B theo đường thẳng với vận tốc 2085 km/h trong vòng 12 phút. Tại B người này thay vì đi xe máy lại di chuyển bằng xe đạp từ B về A với vận tốc 12,5 km/h. Sau 15 phút kể từ khi từ B trở về A, người đó cách A bao nhiêu mét?

A. 5195 km;

B. 5,195 m;

C. 5,195 km;

D. 5 195 m.

Bài 7. Kỳ nghỉ hè vừa qua, gia đình bạn Hà đã cùng nhau đi chơi ở Vũng Tàu. Gia đình bạn Hà đã xuất phát lúc 6 giờ 30 phút. Nhưng do xe hỏng nên dọc đường gia đình bạn Hà phải dừng lại sửa xe mất 45 phút. Biết thời gian đi từ nhà bạn Hà đến Vũng Tàu mất ít nhất 3 giờ 15 phút. Gia đình bạn Hà đến Vũng Tàu sớm nhất lúc:

A. 10 giờ;

B. 4 giờ;

C. 10 giờ 30 phút;

D. 9 giờ 45 phút.

Bài 8. Nhiệt hóa hơi riêng L của một số loại chất lỏng ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn được cho trong bảng sau:

Chất lỏng

Rượu

Nước

Ête

Amoniac

Thủy ngân

L (J/kg)

0,9.106

2,3.106

0,4.106

1,4.106

0,3.106

Chất lỏng nào có nhiệt hóa hơi riêng lớn hơn nhiệt hóa hơi riêng của Amoniac?

A. Rượu;

B. Ête;

C. Nước;

D. Thủy ngân.

Bài 9. Nhiệt độ ấp trứng gà hiện tại trong một máy ấp trứng hiện tại là 37,2°C. Sau đó người quản lý đã tăng nhiệt độ thêm 35 °C nữa. Khi đó, nhiệt độ trong máy ấp trứng là:

A. 37,9°C;

B. 37,6°C;

C. 37,7°C;

D. 37,8°C.

Bài 10. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 15,6 m, chiều dài bằng 53 chiều rộng. Diện tích khu vườn đó bằng:

A. 405,6 m2;

B. 406,6 m2;

C. 407,6 m2;

D. 408,6 m2.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 7 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên