15 Bài tập Tứ giác lớp 8 (có đáp án)

Bài viết 15 Bài tập Tứ giác có đáp án gồm các dạng bài tập về Tứ giác lớp 8 từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh lớp 8 biết cách làm bài tập Tứ giác.

15 Bài tập Tứ giác lớp 8 (có đáp án)

Bài 1: Cho tứ giác ABCD, trong đó Aˆ + Bˆ = 1400. Tổng Cˆ + Dˆ = ?

Quảng cáo

   A. 2200   B. 2000

   C. 1600   D. 1500

Lời giải:

Định lí: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.

Khi đó ta có Aˆ + Bˆ + Cˆ + Dˆ = 3600 ⇒ ( Cˆ + Dˆ ) = 3600 - ( Aˆ + Bˆ ) = 3600 - 1400 = 2200

Chọn đáp án A.

Bài 2: Số đo các góc của tứ giác ABCD theo tỷ lệ A:B:C:D = 4:3:2:1. Số đo các góc theo thứ tự đó là ?

Quảng cáo

   A. 1200;900;600;300.

   B. 1400;1050;700;350.

   C. 1440;1080;720;360.

   D. Cả A, B, C đều sai.

Lời giải:

Định lí: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.

Theo giải thiết ta có A:B:C:D = 4:3:2:1 ⇒ Aˆ = 4Dˆ;Bˆ = 3Dˆ;Cˆ = 2Dˆ

Khi đó ta có Aˆ + Bˆ + Cˆ + Dˆ = 3600 ⇔ 4Dˆ + 3Dˆ + 2Dˆ + Dˆ = 3600

⇔ 10Dˆ = 3600Dˆ = 360.

Bài tập Tứ giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án C.

Bài 3: Chọn câu đúng trong các câu sau:

Quảng cáo

   A. Tứ giác ABCD có 4 góc đều nhọn.

   B. Tứ giác ABCD có 4 góc đều tù.

   C. Tứ giác ABCD có 2 góc vuông và 2 góc tù.

   D. Tứ giác ABCD có 4 góc đều vuông.

Lời giải:

Theo định lí: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.

Nhận xét:

+ α là góc nhọn thì 0 < α < 900 ⇒ 0 < 4.α < 3600.

⇒ Không tồn tại tứ giác ABCD có 4 góc đều nhọn. ⇒ Loại A.

+ α là góc tù thì 900 < α < 1800 ⇒ 3600 < 4.α < 7200

⇒ Không tồn tại tứ giác ABCD có 4 góc đều tù. ⇒ Loại B.

+ α là góc vuông thì α = 900; β là góc tù thì 900 < β < 1800 ⇒ 1800 < 2.β < 3600

Khi đó ta có : 1800 + 1800 < 2α + 2β < 1800 + 3600

⇒ 3600 < 2α + 2β < 5400

⇒ Không tồn tại tứ giác ABCD có 2 góc nhọn và 2 góc tù. ⇒ Loại C.

+ Vì tứ giác có 4 góc vuông thì tổng các góc bằng 3600.

Chọn đáp án D.

Bài 4: Cho tứ giác ABCD có Aˆ = 650;Bˆ = 1170;Cˆ = 710. Số đo góc Dˆ = ?

Quảng cáo

   A. 1190.   B. 1070.

   C. 630.   D. 1260.

Lời giải:

Định lí: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.

Khi đó ta có Aˆ + Bˆ + Cˆ + Dˆ = 3600Dˆ = 3600 - ( Aˆ + Bˆ + Cˆ ) = 3600 - ( 650 + 1170 + 710 )

Dˆ = 3600 - 2530 = 1070.

Chọn đáp án B.

Bài 5: Cho tứ giác ABCD trong đó có Bˆ = 750;Dˆ = 1200. Khi đó Aˆ + Cˆ = ?

   A. 1900   B. 1300

   C. 2150   D. 1650

Lời giải:

Định lí: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.

Khi đó ta có Aˆ + Bˆ + Cˆ + Dˆ = 3600 ⇒ ( Cˆ + Aˆ ) = 3600 - ( Bˆ + Dˆ ) = 3600 - 1950 = 1650

Chọn đáp án D.

Bài 6: Xét tứ giác ABCD có Aˆ = Dˆ; Bˆ = 50o; Cˆ = 90o . Tính Aˆ

   A. 110o     B. 100o

   C. 120o     D. 90o

Lời giải:

Bài tập Tứ giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án A

Bài 7: Cho tứ giác ABCD có Aˆ = Cˆ = Dˆ = 80o . Góc Bˆ là góc?

   A. Góc nhọn     B. Góc vuông

   C. Góc tù     D. Góc bẹt

Lời giải:

Bài tập Tứ giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án C

Bài 8: Cho tứ giác ABCD có Bˆ + Cˆ = 150o; Aˆ = Dˆ. Tính góc D?

   A. 105o     B. 100o

   C. 120o     D. 75o

Lời giải:

Bài tập Tứ giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án A

Bài 9: Cho tứ giác ABCD có Aˆ = 2Bˆ = 2Cˆ = Dˆ . Tính số đo góc A?

   A. 90o     B. 150o

   C. 120o     D. 160o

Lời giải:

Bài tập Tứ giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án C

Bài 10: Cho tứ giác ABCD có Aˆ = 2Bˆ = 120o; Cˆ = 2Dˆ. Tính Dˆ

   A. 45o     B.90o

   C. 120o     D. 60o

Lời giải:

Bài tập Tứ giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án D

Bài 11: Cho tứ giác ABCD. Tổng số đo các góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D là

A. 3000       

B. 2700       

C. 1800       

D. 3600

Lời giải

Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Gọi góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D của tứ giác ABCD lần lượt là Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Vậy tổng số đo các góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D là 3600.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 12: Cho tứ giác ABCD có tổng số đo góc ngoài tại hai đỉnh B và C là 2000. Tổng số đo các góc ngoài tại 2 đỉnh A, C là:

A. 1600           

B. 2600           

C. 1800           

D. 1000

Lời giải

Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Gọi góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D của tứ giác ABCD lần lượt là Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Vậy tổng số đo các góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D là 3600.

Mà tổng số đo góc ngoài tại hai đỉnh B, C bằng 2000 nên tổng số đo góc ngoài tại hai đỉnh A, D bằng 3600 – 2000 = 1600.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 13: Cho tứ giác ABCD có  = 1000. Tổng số đo các góc ngoài đỉnh B, C, D bằng:

A. 1800           

B. 2600           

C. 2800           

D. 2700

Lời giải

Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Gọi góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D của tứ giác ABCD lần lượt là Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Bài 14: Cho tứ giác ABCD có  = 800. Tổng số đo các góc ngoài đỉnh B, C, D bằng:

A. 1800           

B. 2600           

C. 2800           

D. 2700

Lời giải

Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Gọi góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D của tứ giác ABCD lần lượt là Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Bài 15: Tứ giác ABCD có AB = BC, CD = DA, Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án Hãy chọn câu đúng nhất:

Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Lời giải

Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Bài giảng: Bài 1: Tứ giác - Cô Phạm Thị Huệ Chi (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 8 có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên