Hằng đẳng thức bình phương của một tổng, một hiệu lớp 8 (chi tiết nhất)

Bài viết Hằng đẳng thức bình phương của một tổng, một hiệu lớp 8 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Hằng đẳng thức bình phương của một tổng, một hiệu.

Hằng đẳng thức bình phương của một tổng, một hiệu lớp 8 (chi tiết nhất)

Quảng cáo

1. Hằng đẳng thức bình phương của một tổng, một hiệu

Với A, B là hai biểu thức tùy ý, ta có:

+ Hằng đẳng thức bình phương một tổng: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2.

+ Hằng đẳng thức bình phương một hiệu: (A – B)2 = A2 – 2AB + B2.

Ta nói khai triển (A + B)2 được biểu thức A2 + 2AB + B2, khai triển (A – B)2 được biểu thức A2 – 2AB + B2.

2. Ví dụ minh họa hằng đẳng thức bình phương của một tổng, một hiệu

Ví dụ 1. Khai triển:

a) (x + 4)2.

b) (x – 11)2.

c) (4x – 7y)2.

d) (2a + 3b)2.

Hướng dẫn giải

a) (x + 4)2 = x2 + 2.x.4 + 42 = x2 + 8x + 16.

Quảng cáo

b) (x – 11)2 = x2 – 2.x.11 + 112 = x2 – 22x + 121.

c) (4x – 7y)2 = (4x)2 – 2.4x.7y + (7y)2 = 16x2 – 56xy + 49y2.

d) (2a + 3b)2 = (2a)2 + 2.2a.3b + (3b)2 = 4a2 + 12ab + 9b2.

Ví dụ 2. Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:

a) a2 + 20a + 100.

b) 14 b2 + b +1.

c) 16a2 – 2a + 116 .

Hướng dẫn giải

a) a2 + 20a + 100 = a2 + 2.10.a + 102 = (a + 10)2.

b) 14 b2 + b +1 =12b2+2.12b.1+12=12b+12 .

c) 16a2 – 2a + 116  = (4a)2 – 2.4a. 14+142=4a142.

Ví dụ 3. Tính nhanh:

a) 9992.

b) 1 0012.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

a) 9992 = (1 000 – 1)2 = 1 0002 – 2.1 000.1 + 12 = 1 000 000 – 2 000 + 1 = 998 001.

b) 1 0012 = (1 000 + 1)2 = 1 0002 + 2.1 000.1 + 12 = 1 000 000 + 2 000 + 1

= 1 002 001.

3. Bài tập về hằng đẳng thức bình phương của một tổng, một hiệu

Bài 1. Điền vào … để được đáp án đúng:

a) (x + …)2 = … + 18x + 81.

b) (… – 3x)2 = 4y2 – … + … 

Bài 2. Rút gọn các biểu thức sau:

a) (2a + b)2 – (2a – b)2 – 4ab.

b) x2 + y2 – (x + 3y)2.

c) (m + n)2 – (m – 2n)2 + 4mn.

Bài 3. Tính giá trị của:

a) A = 9x2 + 6x + 1 tại x = 33.

b) B = 14x6y214x+3y2  tại x=13;y=2 .

Quảng cáo

Bài 4. Chứng minh rằng:

a) 16x2 + 24xy + 9y2 ≥ 0 với mọi giá trị của x và y.

b) 36x2 – 12x + 4 > 0 với mọi giá trị của x.

c) 10 – x2 + 6x ≤ 19 với mọi giá trị của x.

Bài 5. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì (n + 6)2 – n2 chia hết cho 12.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 8 sách mới hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên