Phương pháp nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức

Với Phương pháp nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức môn Toán lớp 8 sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm các dạng bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 8.

Phương pháp nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức

A. Cách nhân đơn thức với đa thức

I. Quy tắc:

Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích của chúng lại với nhau. 

Với mọi x,y ≠ 0; m,n ∈ N, m ≥ n thì: 

Xm.Xn = Xm+n

Xm.Ym= (XY)m 

II. Các dạng bài

Dạng 1: Rút gọn biểu thức sử dụng phép nhân đa thức với đơn thức

1. Phương pháp giải: 

- Sử dụng quy tắc nhân đa thức với đơn thức để phá ngoặc và kết hợp với các phép toán liên quan đến lũy thừa để rút gọn biểu thức 

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Làm tính nhân: 

a, 2x2.(3x3 + 2x)  

= 2x2.3x3 + 2x2.2x 

= 6x5 + 4x3

b, 3x.(x2 + 2x + 2) 

= 3x.x2 + 3x.2x + 3x.2 

= 3x3 + 6x2 + 6x 

c, Phương pháp nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thứcx3.(3x4 + 2x2 + 1) 

Phương pháp nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức

Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức:  

a, M = 2x2 (x3 - x2 + 1) + 4x(x4 - 2x3 + 1) 

= 2x2.x3 - 2x2.x+ 2x2.1 + 4x.x4 - 4x.2x3 + 4x

= 2x5 - 2x4 + 2x2 + 4x5 - 8x4 + 4x 

= (2x5 + 4x5) - (2x4 + 8x4) + 2x2 + 4x

= 6x5 - 10x4 + 2x2 + 4x 

b, N = x3 (1 + 2x2 - 4x) + 3x4(3 - x)

= x3.1 + x3.2x2 - x3.4x + 3x4.3 - 3x4.x 

= x3 + 2x5 - 4x4 + 9x4 - 3x5 

= (2x5 - 3x5) + (9x4 - 4x4) + x3 

= -x5 + 5x4 + x3 

Dạng 2: Tính giá trị biểu thức cho trước. 

1. Phương pháp giải: 

Sử dụng quy tắc nhân đa thức với đơn thức để rút gọn biểu thức đã cho sau đó thay các giá trị của biến vào biểu thức đã rút gọn. 

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 2: Thực hiện phép tính rồi tính giá trị biểu thức:

a, A = 3x.(2x2 - 1) tại x = 1

Ta có: 

A = 3x.(2x2 - 1) 

   = 3x.2x2 - 3x.1

   = 6x3 - 3x 

Tại x = 1 thay vào biểu thức A ta được: 

A = 6.13  - 3.1 = 6 – 3 =3

b, B = 4x2.(x2 + 4x + 2) tại x = Phương pháp nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức 

Ta có: 

B = 4x2.(x2 + 4x + 2) 

   = 4x2.x2 + 4x2.4x + 4x2.2 

   = 4x4 + 16x3 + 8x2

Tại x = Phương pháp nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức thay vào B ta được:

Phương pháp nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức

c, C = 2x.(3x2 - 5) tại x = 4

Ta có: 

C = 2x.(3x2 - 5) 

   = 2x.3x2 - 2x.5

   = 6x3 - 10x 

Tại x = 4 thay vào C ta được: 

C = 6.43 - 10.4 

    = 384 – 40 

    = 344. 

Dạng 3: Chứng minh rằng giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến

1. Phương pháp giải: 

Sử dụng quy tắc nhân đa thức với đơn thức để rút gọn biểu thức và kết quả thu được sau khi rút gọn không còn chứa biến

2. Ví dụ minh họa: 

Chứng tỏ rằng giá trị của các biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x, biết: 

a, A = 3x.Phương pháp nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức + (3x)2(x3 - 1) + (-2x + 9).x2 - 12

b, B = x.(2x3 + x + 2) - 2x2(x2 + 1) + x2 - 2x + 1 

c, C = x.(2x + 1) - x2(x + 2) + x3 - x + 3 

Lời giải:

a, A = 3x.Phương pháp nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức + (3x)2(x3 - 1) + (-2x + 9).x2 - 12 

= 2x3 - 9x5 + 9x2(x- 1) - 2x3 + 9x2 - 12

= 2x3 - 9x5 + 9x5 - 9x2 - 2x3 + 9x2 - 12 

= (2x3 - 2x3) + (9x5 - 9x5) + (9x2 - 9x2) - 12 

= -12

Vậy giá trị của biểu thức A không phụ thuộc vào giá trị của biến x

b, B = x.(2x3 + x + 2) - 2x2(x2 + 1) + x2 - 2x + 1 

= x.2x3 + x.x + x.2 - 2x2.x2 - 2x2.1 + x2 - 2x + 1

= (2x4 + x2 + 2x) - (2x4 + 2x2) + x2 - 2x + 1

= 2x4 + x2 + 2x - 2x4 - 2x2 + x2 - 2x + 1

= (2x4 - 2x4) + (x2 - 2x2 + x2) + (2x - 2x) + 1 

= 1 

Vậy giá trị của biểu thức B không phụ thuộc vào giá trị của biến x

c, C = x.(2x + 1) - x2(x + 2) + x3 - x + 3

= x.2x + x.1 - x2.x - x2.2 + x2 - x + 3

= (2x2 + x) - (x3 + 2x2) + x3 - x + 3

= 2x2 + x - x3 - 2x2 + x3 - x + 3

= (2x2 - 2x2) + (x3 - x3) + (x - x) + 3 

= 3 

Vậy giá trị của biểu thức C không phụ thuộc vào giá trị của biến x

Dạng 4: Tìm x thỏa mãn điều kiện cho trước:

a. Phương pháp giải: 

- B1: Sử dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức để phá ngoặc

- B2: Nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau lại và rút gọn biểu thức ở hai vế để tìm x.

b. Ví dụ minh họa: 

Tìm x, biết: 

a, 2.(5x – 8) – 3.(4x – 5) = 4.(3x – 4)+11

 ⇔ 2.5x – 2.8 – 3.4x + 3.5 = 4.3x – 16 +11

 ⇔ 10x – 16 – 12x + 15 = 12x – 5

⇔ -2x – 1 = 12x – 5 

⇔ -2x – 12x = 1 – 5 

⇔ -14x = - 4

Phương pháp nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức

Vậy Phương pháp nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức

b, 2x(6x - 2x2) + 3x2(x - 4) = 8

⇔ 2x.6x - 2x.2x2 + 3x2.x - 3x2.4 = 8

⇔ 12x2 - 4x3 + 3x3 - 12x2 = 8  

⇔ (12x2 - 12x2) + (3x3 - 4x3) = 8  

⇔ -x3 = 8

⇔ x3 = -8

⇔ x =-2

Vậy x = -2

B. Cách nhân đa thức với đa thức: 

I. Quy tắc: 

Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng tích với nhau

Ta có: 

(A + B).(C + D) 

= A.(C + D) + B.(C + D) 

= A.C + A.D + B.C + B.D

                                Phương pháp nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức

II. Các dạng bài:

Dạng 1: Rút gọn biểu thức

1. Phương pháp giải: 

Sử dung quy tắc nhân đa thức với đa thức. 

2. Ví dụ minh họa: 

Ví dụ 1: Thực hiện phép tính: 

a, (2x + 1).(3x – 2) 

= 2x.(3x – 2) + 1.(3x – 2)

= 2x.3x – 2x.2 + 1.3x – 1.2 

= 6x2 - 4x + 3x – 2 

= 6x2 - x – 2 

b, (x2 + x + 1).(x - 2) 

= x2.(x – 2) + x.(x – 2) + 1.(x – 2)

= x3 - 2x2 + x2 - 2x + x – 2 

= x3 + (-2x2 + x2) + ( -2x + x) - 2

= x3 - x2 - x - 2 

c, x.(xy – 1)(xy + 1)

= ( x2y - x ).(xy + 1) 

=  x2y(xy + 1) - x(xy + 1)

= x3y2 + x2y - x2y - x

= x3y- x 

Dạng 2: Chứng minh rằng giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến

1. Phương pháp giải: 

Sử dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức để rút gọn biểu thức và kết quả thu được sau khi rút gọn không còn chứa biến. 

2. Ví dụ minh họa: 

Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x, biết: 

a, P = (x + 2).(x – 3) – x(x – 6) + 7

Ta có:

P = (x + 2).(x – 3) – x(x – 1) + 7

= x(x – 3) + 2.(x – 3) - x2 + x + 7

= x2 - 3x + 2x – 6 - x2 + x + 7

= x2 - x – 6 - x2 + x + 7

= (x2 - x2) + (x – x) + (7 – 6)

= 1  

Vậy giá trị của biểu thức P không phụ thuộc vào giá trị của biến x

b, Q = (x + 2).(3x – 1) – x(3x + 3) – 2x + 7

Ta có: 

Q = (x + 2).(3x – 1) – x(3x + 3) – 2x + 7

= x.(3x – 1) + 2.(3x – 1) – x.(3x + 3) – 2x + 7

=  3x2 - x + 6x – 2 - 3x2  - 3x – 2x + 7

= (3x2 - 3x2) + (6x – x – 3x – 2x) + (7 – 2)

= 5 

Vậy giá trị của biểu thức Q không phụ thuộc vào giá trị của biến x

c, T = (2x – 3)(2x + 3) – x(3 + 4x) + 3x + 1

Ta có:

T =  (2x – 3)(2x + 3) – x(3 + 4x) + 3x + 1

= 2x.(2x + 3) – 3.(2x + 3) – x(3 + 4x) + 3x + 1

= 4x2 + 6x – 6x – 9 – 3x - 4x2 + 3x + 1 

= (4x2 - 4x2) + (6x – 6x – 3x + 3x) + (1 – 9)

= -8 

Vậy giá trị của biểu thức T không phụ thuộc vào giá trị của biến x

Dạng 3: Tìm x thỏa mãn điều kiện cho trước:

a. Phương pháp giải:

- B1: Sử dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức để phá ngoặc

- B2: Nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau lại và rút gọn biểu thức ở hai vế để tìm x.

b. Ví dụ minh họa: 

a, (x - 2)(x + 3) - (x - 3)(x - 5) = 0  

⇔ x(x + 3) - 2(x + 3) - x(x + 5) + 3(x + 5) = 0

⇔ x.x + x.3 - 2.x - 2.3 - x.x - x.5 + 3.x + 3.5 = 0

 ⇔ x2 + 3x - 2x - 6 - x2 - 5x + 3x + 15 = 0

⇔ (x- x2) + (3x - 2x - 5x + 3x) + (15 - 6)

⇔ -x + 9 = 0

⇔ x= - 9

Vậy x = -9

b, (3x + 2)(x + 4) – (3x – 1)(x – 5) = 0

⇔ 3x.(x + 4) + 2(x + 4) – 3x(x – 5) + 1(x – 5) = 0

⇔ 3x.x + 3x.4 + 2.x + 2.4 – 3x.x + 3x.5 + x – 5 = 0

⇔ 3x2 + 12x + 2x + 8 - 3x2 + 15x + x – 5 = 0

⇔ (3x2 - 3x2) + (12x + 2x + 15x + x) + (8 – 5) = 0

⇔  30x + 3 = 0   

⇔  30x = -3 

⇔  x = Phương pháp nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức 

Vậy x = Phương pháp nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức 

Dạng 4: Chứng minh đẳng thức bằng nhau:

a. Phương pháp giải: 

Ta chọn một trong hai vế của biểu thức để thực hiện phép nhân đa thức với đa thức, sau đó rút gọn đa thức tích để thu được kết quả như vế còn lại. 

b. Ví dụ minh họa: 

Chứng minh

a, (x – y – z)2 = x2 + y2 + z2 - 2xy + 2yz - 2zx 

b, (x + y – z)2 = x2 + y2 + z2 + 2xy - 2yz - 2zx  

Lời giải 

a, Xét VT = (x – y – z)2 

= (x – y – z).(x – y – z)

= x(x – y – z) – y(x – y – z) –z(x – y – z)

= x2 - xy – xz – yx + y2 + yz – zx + zy + z2 

= (x2 + y2 + z2) – (xy +yx) – (xz + zx) + (yz + zy)

= (x2 + y2 + z2) – 2xy – 2xz + 2yz

= (x2 + y2 + z2) – 2xy + 2yz – 2xz = VP (đpcm)

Vậy (x – y – z)2 = x2 + y2 + z2 - 2xy + 2yz - 2zx 

b, Xét VT = (x + y – z)2

= (x + y – z).(x + y – z)

= x(x – y – z) + y(x – y – z) –z(x – y – z)

= x2 + xy – xz + yx - y2 - yz – zx + zy + z2 

= (x2 - y2 + z2) + (xy + yx) – (xz + zx) - (yz - zy)

= (x2 - y2 + z2) + 2xy – 2xz - 2yz

= (x2 + y2 + z2) + 2xy  - 2yz – 2xz = VP (đpcm)

Vậy (x + y – z)2 = x2 + y2 + z2 + 2xy - 2yz - 2zx 

C. Bài tập tự luyện

Bài 1: Thực hiện phép tính:

a, -2xy2.(x3y - 2x2y2 + 5xy3

b, (-2x).(x3 - 3x2 - x + 1) 

c, 3x2(2x3 - x + 5) 

d, Phương pháp nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức 

Lời giải

a, -2x4y3 + 4x3y4 - 10x2y5 

b, -2x4 + 6x3 + 2x2 - 2x  

c, 6x5 - 3x3 + 15x2 

d, Phương pháp nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức 

Bài 2: Thực hiện phép tính: 

a, (3x2y - 6xy + 9x).Phương pháp nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức 

b, (4xy + 3y - 5x).x2

c, 3x2.(2y - 1) - [2x2.(5y - 3) - 2x(x - 1)] 

d, 25x - 4(3x - 1) + 7x(5 - 2x2)  

Lời giải:  

a, -4x3y2 + 8x2y2 - 12x2

b, 4x3y2 + 3x2y2 - 5x3y  

c, -4x2y + 5x2 - 2x 

d, -14x3 + 48x + 1

Bài 3: Thực hiện phép tính rồi tính giá trị của các biểu thức sau, biết: 

a) A = 7x(x - 5) + 3(x - 2) với x = 0            

b) B = 4x(2x - 3) - 5x(x - 2) với x = 2 .

c) C = a2(a + b) - b(a2 - b2) + 2013, với a = 1, b = -1 

d) D = m(m - n + 1) - n(n +1 - m), với Phương pháp nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức 

Lời giải:  

a, A = -6

b, B = 8

c, C = 2013

d, D = 0

Bài 4: Chứng minh rằng các biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x, biết: 

a) A = x(2x + 1) - x2(x + 2) + (x3 -x + 3) 

b) B = x(x3 + 2x2 - 3x + 2) - (x2 + 2x)x2 + 3x(x - 1) + x - 12 

c) C = 3xy2(4x2 - 2y) - 6y(2x3y + 1) + 6(xy+ y - 3)  

d) D = 3x(x - 5y) + (y - 5x)(-3y) - 1 - 3(x2 - y2

Lời giải

a, A = 3

b, B = -12 

c, C = -18 

d, D = - 1

Bài 5: Tìm x, biết: 

a, x(x2 + 2) + 2xPhương pháp nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức = 4

b, (2x)2(x - 1) + x(x2 + 4x) = 40 

c, 3x(x – 2) – 3(x2 - 3) = 8 

Lời giải

a, x = 1

b, x = 2

c, x = Phương pháp nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức 

Bài 6: Thực hiện phép tính: 

a, (x + 3)(x – 4)

b, (x – 4)(x2 + 4x + 16 )

c, (xy2 - 1)(x2y + 5) 

d, 4.Phương pháp nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức(4x2 + 1)

Lời giải

a, x2 - x - 12 

b, x3 - 64 

c, x3y2 - 5xy2 - x2y - 5 

d, 16x4 - 1 

Bài 7: Rút gọn rồi tính giá trị của các biểu thức sau: 

a, A = (3x +2)(9x2 - 6x + 4) tại x = Phương pháp nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức 

b) B = (x + 1)(x7 - x6 + x5 - x4 + x3 - x2 + x - 1) tại x = 2            

c) C = (x + 1)(x6 - x5 + x4 - x3 + x2 - x + 1) tại x = 2                   

d) D = 2x(10x2 - 5x - 2) - 5x(4x2 - 2x - 1) tại x = -5

Lời giải

a, A = 9 

b, B = 255

c, C = 129

d, D = -5

Bài 8: Chứng minh rằng giá trị của các biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x: 

a) A = (5x – 2)(x + 1) – (x – 3)(5x + 1) – 17(x + 3) 

b) B = (6x – 5)(x + 8) – (3x – 1)(2x + 3) – 9.(4x – 3) 

c) C = x(2x + 1) - x2(x + 2) + x3 - x + 3

d) D = (x + 1)(x2 - x + 1) - (x - 1)(x2 + x + 1) 

Lời giải

a, A = -50 

b) B = -10

c) C = 3

d) D = 2

Bài 9: Tìm x, biết: 

a) (x2 - 4x + 16)(x + 4) – x(x + 1)(x + 2) + 3x2 = 0

b) (8x + 2)(1 – 3x) + (6x – 1)(4x – 10) = -50

c, 3.(1 – 4x)(x – 1)+ 4(3x + 2)(x + 3) = 38                       

d) 5.(2x + 3)(x + 2) – 2(5x – 4)(x – 1) = 75 

Lời giải

a, x = 32

b, x = 1

c, x = Phương pháp nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức 

d, x = 1

Bài 10: Chứng minh: 

a, (x + 2)(x – 2)(x2 + 4) = x2 - 16 

b, (x2 - xy + y2)(x + y) = x3 + y3 

Lời giải

a, (x + 2)(x – 2)(x2 + 4) = x2 - 16 

Ta có: VT = (x + 2)(x – 2)(x2 + 4)

= (x2 - 2x + 2x - 4)(x2 + 4)

= (x2 - 4)(x2 + 4)

= x4 - 4x2 + 4x2 - 16

= x4 - 16 = VP (đpcm)

b, (x2 - xy + y2)(x + y) = x3 + y3

Ta có:

VT = (x2 - xy + y2)(x + y)

= x+ x2y - x2y - xy2 + xy2 + y3

= x3 + y3 = VP (đpcm)

Bài 11: Tìm ba số tự nhiên liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 52. 

Lời giải

Gọi ba số tự nhiên liên tiếp lần lượt là: x, x + 1, x + 2 (x ∈ N ).

Ta có tích của hai số đầu là x.(x + 1)

Tích của hai số sau là: (x + 1)(x + 2) 

Vì tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 52 nên ta có: 

(x + 1)(x + 2) – x(x + 1) = 52

=> x2 + x + 2x + 2 - x= 52

⇔  2x = 52

⇔  x = 26

Vậy ba số tự nhiên liên tiếp là: 26, 27, 28.

Bài 12: Cho a và b là hai số tự nhiên. Biết a chia cho 5 dư 1, b chia cho 5 dư 4. Chứng minh ab + 1 chia hết cho 5

Lời giải

Ta có a chia cho 5 dư 1 nên ta đặt a = 5x + 1 (x ∈ N)

Ta lại có b chia cho 5 dư 4 nên ta đặt b = 5y + 4 ( y ∈ N)

Ta có: 

ab + 1 = (5x +1)(5y + 4) + 1

= 25xy + 20x + 5y + 4 + 1

= 25xy + 20x + 5y + 5

= 5.(5xy +4x + y + 1)  5 (đpcm)

Bài 13: Chứng minh 2n2(n + 1) - 2n(n2 + n - 3) chia hết cho 6 với mọi số nguyên n. 

Lời giải

Ta có: 

2n2(n + 1) - 2n(n2 + n - 3)

= 2n3 + 2n2 - 2n- 2n2 + 6n

= 6n Phương pháp nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức 6 (đpcm)

Bài 14: Chứng minh n(3 – 2n) – (n – 1)(1 + 4n) – 1 chia hết cho 6 với mọi số nguyên n

Lời giải: chứng minh tương tự bài 13.

Bài 15. Thực hiện phép tính:

a) x2.(y3 + xy + x2y2 – x2

b) (–x2y).(x2y – x2 + y + 8x) 

Bài 16. Thực hiện phép tính:

a) 2x3.(3x + x2 + 5) 

b) (x2y + 7xy2 + x2).5y

Bài 17. Thực hiện phép tính:

a) (4x2 + 3 – 5x).xy3 

b) 3x2y2.(2y + 2x2 + 3y - 3) 

Bài 18. Thực hiện phép tính:

a) 25x.(–4x + 4 + 7x2 + 2x3)  

b) 3x.(x3y2 + 3x2y2 – 5x3y)

Bài 19. Thực hiện phép tính:

a) 2x2(x + 3) – 5x2(2x2 + 2) + 3(x3 + x + 3)

b) 4x(2x2 + 3) – 5x(x + 2)

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên