Bài tập trắc nghiệm Đối xứng trục lớp 8 (có đáp án)
Với bài tập trắc nghiệm Đối xứng trục lớp 8 có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm Trắc nghiệm Đối xứng trục
Bài tập trắc nghiệm Đối xứng trục lớp 8 (có đáp án)
Bài 1: Hãy chọn câu đúng. Trục đối xứng của hình thang cân là:
A. Đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh bên của hình thang cân
B. Đường chéo của hình thang cân
C. Đường thẳng vuông góc với hai đáy của hình thang cân
D. Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân
Lời giải
Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 2: Hãy chọn câu đúng.
A. Hình thang cân có trục đối xứng là đường trung trực của hai đáy
B. Tam giác có trục đối xứng là đường trung tuyến
C. Tam giác có trục đối xứng là đường cao
D. Hình thang vuông có đối xứng là đường trung bình của nó
Lời giải
Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó.
Như vậy hình thang cân có trục đối xứng là đường trung trực của hai đáy.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 3: Hãy chọn câu đúng?
A. Tam giác đều có ba trục đối xứng
B. Tam giác cân có hai trục đối xứng
C. Hình tam giác có ba trục đối xứng
D. Hình thang cân có hai trục đối xứng
Lời giải
+ Hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy nên hình thang cân có một trục đối xứng. Do đó A sai.
+ Tam giác cân có một trục đối xứng là đường trung trực hạ từ đỉnh cân nên B sai.
+ Tam giác thường thì không có trục đối xứng nên C sai.
+ Tam giác đều có ba trục đối xứng là ba đường trung trực của tam giác nên D đúng.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 4: Cho tam giác ABC cân tại B, các đường trung tuyến AA’, BB’, CC’. Trục đối xứng của tam giác ABC là:
A. AA’
B. BB’
C. AA’ và CC’
D. CC’
Lời giải
Do tam giác ABC cân tại B, nên đường trung tuyến BB’ đồng thời là đường trung trực.
Do đó BB’ là trục đối xứng của tam giác ABC.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 5: Cho tam giác ABC cân tại A, các đường trung tuyến AA’, BB’, CC’. Trục đối xứng của tam giác ABC là:
A. AA’
B. BB’
C. AA’ và CC’
D. CC’
Lời giải
Do tam giác ABC cân tại A, nên đường trung tuyến AA’ đồng thời là đường trung trực.
Do đó AA’ là trục đối xứng của tam giác ABC.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 6: Hãy chọn câu sai:
A. Nếu hai góc đối xứng nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau
B. Nếu hai tam giác đối xứng nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau
C. Nếu hai tam giác đối xứng nhau qua một đường thẳng thì chu vi của chúng bằng nhau.
D. Nếu hai tia đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.
Lời giải
Vì hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau nên D sai.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 7: Cho hình vẽ. Hãy chọn câu đúng:
A. Điểm đối xứng với A qua đường thẳng d là A.
B. Điểm đối xứng với K qua đường thẳng d là K
C. Điểm đối xứng với A qua đường thẳng d là K
D. Điểm đối xứng với Q qua đường thẳng d là Q.
Lời giải
Từ hình vẽ ta có đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AK nên điểm đối xứng với A qua đường thẳng d là K.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 8: Cho hình vẽ. Hãy chọn câu sai.
A. Điểm đói xứng với P qua đường thẳng QG là P’.
B. Điểm đối xứng với B qua đường thẳng QG là B’.
C. Điểm đối xứng với D qua đường thẳng QG là G.
D. Điểm đối xứng với G qua đường thẳng QG là G
Lời giải
Từ hình vẽ ta có đường thẳng QG là đường trung trực của đoạn thẳng DD’, BB’, PP’ nên
Điểm đối xứng với P qua đường thẳng QG là P’ nên B đúng.
ĐIểm đối xứng với B qua đường thẳng QG là B’ nên B đúng.
Điểm đối xứng với D qua đường thẳng QG là D’ nên C sai.
Vì G Є QG nên điểm đối xứng với G qua QG là G nên D đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 9: Hãy chọn câu sai.
A. Hai đoạn thẳng EB và E’B’ đối xứng nhau qua m.
B. Hai đoạn thẳng DB và D’B’ đối xứng nhau qua m.
C. Hai tam giác DEB và D’E’B’ đối xứng nhau qua m
D. Hai đoạn thẳng DE và D’B’ đối xứng nhau qua m.
Lời giải
Từ hình vẽ ta có A và A’ đối xứng nhau qua đường thẳng m; B và B’ đối xứng nhau qua đường thẳng m; C và C’ đối xứng nhau qua đường thẳng m.
Suy ra hai đoạn thẳng EB và E’B’ đối xứng nhau qua m.
Hai đoạn thẳng DB và D’B’ đối xứng nhau qua m.
Hai tam giác DEB và D’E’B’ đối xứng nhau qua m.
Hai đoạn thẳng DE và D’E’ đối xứng nhau qua m nên D sai.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 10: Cho hình vẽ, AD = AE, AG là trung trực của DE. Có bao nhiêu cặp đoạn thẳng đối xứng nhau qua trục AG (các đoạn thẳng thuộc đường thẳng AD, AE)? Chọn câu đúng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải
Từ giả thiết ta thấy ΔADE cân tại A có AG là đường cao nên AG cũng là đường trung trực của DE.
Nên điểm D và E đối xứng nhau qua AG.
Lại có BC // DE (cùng vuông với AG) nên suy ra (định lý Ta-lét)
Mà AD = AE (gt) ⇒ AB = AC
Do đó ΔABC cân tại A có AF là đường cao nên AF cũng là đường trung trực của BC.
Từ đó điểm B, C đối xứng nhau qua AG.
Như vậy:
+ Hai đoạn thẳng BD, CE đối xứng nhau qua AG.
+ Hai đoạn thẳng AB, AC đối xứng nhau qua AG
+ Hai đoạn thẳng AD, AE đối xứng nhau qua AG
Đáp án cần chọn là: C
Bài 11: Cho đoạn thẳng AB có độ dài 3cm và đường thẳng d. Đoạn thẳng A’B’ đối xứng với AB qua d. Độ dài đoạn thẳng A’B’ là:
A. 3cm
B. 6cm
D. 9cm
D. 12cm
Lời giải
Vì đoạn thẳng A’B’ đối xứng với AB qua d nên A’B’ = AB = 3cm.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 12: Cho đoạn thẳng AB có độ dài 6cm và đường thẳng d. Đoạn thẳng A’B’ đối xứng với AB qua d. Độ dài đoạn thẳng A’B’ là:
A. 3cm
B. 6cm
D. 9cm
D. 12cm
Lời giải
Vì đoạn thẳng A’B’ đối xứng với AB qua d nên A’B’ = AB = 6cm.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 13: Cho ΔABC và ΔA’B’C’ đối xứng nhau qua đường thẳng d biết AB = 4cm, BC = 7cm và chu vi của tam giác ABC = 17cm. Khi đó độ dài cạnh C’A’ của tam giác A’B’C’ là:
A. 17cm
B. 6cm
C. 7cm
D. 4cm
Lời giải
+ Xét tam giác ABC có chu vi PABC = AB + AC + BC ⇒ PABC = 6cm.
+ Vì tam giác ABC và tam giác A’B’C’ đối xứng nhau qua đường thẳng d nên AC = A’C’ = 6cm
Đáp án cần chọn là: B
Bài 14: Cho ΔABC và ΔA’B’C’ đối xứng nhau qua đường thẳng d biết AB = 8cm, BC = 11cm và chu vi của tam giác ABC = 30 cm. Khi đó độ dài cạnh C’A’ của tam giác A’B’C’ là:
A. 16cm
B. 15cm
C. 8cm
D. 11cm
Lời giải
+ Xét tam giác ABC có chu vi PABC = AB + AC + BC ⇒ PABC = 11cm.
+ Vì tam giác ABC và tam giác A’B’C’ đối xứng nhau qua đường thẳng d nên AC = A’C’ = 11cm
Đáp án cần chọn là: D
Bài 15: Cho tam giác ABC, trong đó AB = 11cm, AC = 15cm. Vẽ hình đối xứng với tam giác ABC qua trục là cạnh BC. Chu vi của tứ giác tạo thành là:
A. 52cm
B. 54cm
C. 26cm
D. 51cm
Lời giải
Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua BC. Khi đó tam giác A’BC đối xứng với tam giác ABC qua BC.
Tứ giác tạo thành là ABCA’.
Ta có A’B = AB = 11cm (vì A’B và AB đối xứng nhau qua BC)
A’C = AC = 15cm (vì A’C và AC đối xứng nhau qua BC)
Chu vi tứ giác ABCA’ là
P = AB + AC + A’B + A’C = 11 + 15 + 11 + 15 = 52 cm
Đáp án cần chọn là: A
Bài 16: Cho tam giác ABC, trong đó AB = 8cm, AC = 10cm. Vẽ hình đối xứng với tam giác ABC qua trục là cạnh BC. Chu vi của tứ giác tạo thành là:
A. 38cm
B. 54cm
C. 36cm
D. 18cm
Lời giải
Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua BC. Khi đó tam giác A’BC đối xứng với tam giác ABC qua BC.
Tứ giác tạo thành là ABCA’.
Ta có A’B = AB = 8cm (vì A’B và AB đối xứng nhau qua BC)
A’C = AC = 10cm (vì A’C và AC đối xứng nhau qua BC)
Chu vi tứ giác ABCA’ là
P = AB + AC + A’B + A’C = 8 + 10 + 8 + 10 = 36 cm
Đáp án cần chọn là: C
Bài 17: Cho hình vuông ABCD cạnh bằng a. M và N là hai điểm lưu động lần lượt trên cạnh AB và AD sao cho . Vẽ tia Cx vuông góc với CN, Cx cắt đường thẳng AB tại E.
1. Chọn kết luận đúng nhất.
A. E là điểm đối xứng của N qua CM
B. Tam giác CEN là tam giác cân tại C
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Lời giải
Suy ra ΔCDN = ΔCBE (g.c.g)
Suy ra CN = CE
Xét tam giác CEN có CN = CE (cmt) nên tam giác CEN là tam giác cân tại C
Suy ra phân giác CM đồng thời là đường trung trực của NE.
Vậy E là điểm đối xứng của N qua CM
Đáp án cần chọn là: C
2. Tính chu vi của tam giác AMN theo a.
A. 4a
B. 3a
C. a
D. 2a
Lời giải
Ta có: ΔCMN = ΔCME (do tính đối xứng qua CM)
Nên MN = ME
Suy ra chu vi tam giác AMN là:
AM + AN + MN = AM + AN + ME
= AM + AN + MB + BE = AM + AN + MB + ND (vì ΔCDN = ΔCBE (theo câu trước) nên BE = ND)
= (AM + MB) + (AN + ND)
Vậy chu vi tam giác AMN bằng 2a.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 18: Cho hai điểm A, B nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d. Gọi B’ là điểm đối xứng của B qua đường thẳng d. Tìm trên đường thẳng d điểm M sao cho tổng MA + MB nhỏ nhất. Chọn khẳng định đúng nhất.
A. M là giao điểm của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng d.
B. M là giao điểm của đoạn AB’ và đường thẳng d.
C. Cả A, B đều đúng.
D. Cả A, B đều sai.
Lời giải
Gọi B’ là điểm đối xứng của B qua đường thẳng d. B’ cố định.
Ta có: MB = MB’ (tính chất đối xứng trục).
Xét ba điểm M, A, B’ ta có MA + MB’ ≥ AB’
Do đó MA + MB ≥ AB’
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi A, M, B thẳng hang theo thứ tự đó hay M là giao điểm của đoạn AB’ và đường thẳng d.
Vậy khi M ≡ M’ là giao điểm của đoạn thẳng AB’ và đường thẳng d thì tổng MA + MB nhỏ nhất, trong đó B’ là điểm đối xứng của B qua d.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 19: Trên tia phân giác góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC, lấy điểm M (M khác C). Chọn câu đúng.
A. MA + MB = AC + BC
B. MA + MB > AC + BC
C. MA + MB < AC + BC
D. Chưa đủ điều kiện để so sánh
Lời giải
Trên tia đối của tia CB lấy điểm A’ sao cho CA = CA’
Khi đó ta có: ΔCAA’ cân tại A có CM là phân giác góc ACA’ nên CM cũng là đường trung trực của AA’.
Từ đó ta có: MA = MA’
Nên MA + MB = MA’ + MB
Xét tam giác MA’B có MA’ +MB > A’B ⇔ MA + MB > A’C + BC
Hay MA + MB > AC + BC (vì CA = CA’)
Đáp án cần chọn là: B
Bài 20: Cho tam giác ABC có , d là trung trực của cạnh AB. Trên cạnh AC, lấy điểm M sao cho AM = BC và gọi M’ là điểm đối xứng của M qua d.
1. Tam giác M’BC là tam giác gì? Chọn đáp án đúng nhất.
A. đều
B. cân tại B
C. cân tại C
D. vuông cân tại M’
Lời giải
Do tính chất đối xứng qua d, ta có AM = BM’
Mà AM = BC (gt) nên BM’ = BC
Ta lại có: (do MA đối xứng với M’B qua d)
Suy ra:
Xét tam giác M’BC có BM’ = BC, do đó tam giác M’BC là tam giác đều
Đáp án cần chọn là: A
2. Tính góc BMC.
A. 450
B. 300
C. 600
D. 400
Lời giải
Đáp án cần chọn là: B
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án chi tiết hay khác:
- Trắc nghiệm Tứ giác
- Trắc nghiệm Hình thang
- Trắc nghiệm Đường trung bình của tam giác, của hình thang
- Trắc nghiệm Hình bình hành
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều