Căn thức bậc và căn bậc ba (Chuyên đề dạy thêm Toán 9)

Tài liệu Chuyên đề Căn thức bậc và căn bậc ba trong Chuyên đề dạy thêm Toán 9 gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Toán 9.

Căn thức bậc và căn bậc ba (Chuyên đề dạy thêm Toán 9)

Xem thử CĐDT Toán 9 KNTT Xem thử CĐDT Toán 9 CTST Xem thử CĐDT Toán 9 CD

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Toán 9 (cả 3 sách) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM

I. CĂN BẬC HAI

Định nghĩa

Cho số thực a không âm. Số thực x thoả mãn x2 = a được gọi là một căn bậc hai của a.

Ta có kết quả sau đây:

- Mỗi số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương là a (căn bậc hai số học của a), sô âm là -a.

- Số 0 chỉ có đúng một căn bậc hai là chính nó, ta viết 0=0.

Chú ý:

a) Số âm không có căn bậc hai.

b) Phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm gọi là phép khai căn bậc hai hay phép khai phuơng (gọi tắt là khai phương).

c) Ở lớp 7 ta đã biết, nếu a > b > 0 thì a>b. Từ đó suy ra a<b<0<b<a.

Ví dụ 1. Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau:

a) 64;

Quảng cáo

b) 916;

c) 0,25.

Lời giải

a) Ta có 82 = 64, nên 64 có hai căn bậc hai là 8 và -8 .

b) Ta có 342=916, nên 916 có hai căn bậc hai là 34-34.

c) Ta có 0,52 = 0,25, nên 0,25 có hai căn bậc hai là 0,5 và -0,5.

Ví dụ 2. Sử dụng dấu căn bậc hai Căn thức bậc và căn bậc ba (Chuyên đề dạy thêm Toán 9) để viết các căn bậc hai của mỗi số sau:

a) 5;

b) 1,6;

c) -4.

Lời giải

a) Căn bậc hai của 5 là 5-5.

b) Căn bậc hai của 1,6 là 1,6-1,6.

c) Do -4 là số âm nên nó không có căn bậc hai.

Chú ý: Từ định nghũa căn bậc hai của một số thực a không âm, ta có (a)2=(a)2=aa2=a.

Quảng cáo

Ví dụ 3. Tính:

a) 81;

b) 14;

c) 1,21.

Lời giải

a) 81=92=9;

b) 14=122=12;

c) 1,21=1,12=1,1.

Ví dụ 4. Tính giá trị của biểu thức A=16+(8)2+(0,16)2.

Lời giải

A=16+(8)2+(0,16)2=42+8+0,16 = 4 + 8 + 0,16 = 12,16.

2. TÍNH CĂN BẬC HAI BẰNG MÁY TÍNH CẦM TAY

Ta có thể tính được giá trị (đúng hoặc gần đúng) căn bậc hai của một số thực không âm bằng máy tính cầm tay.

Quảng cáo

Ví dụ 5. Sử đụng máy tính cầm tay, tìm (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba):

a) 15;

b) Các căn bậc hai của 9,45.

Lời giải

a) Để tính 15, ấn liên tiếp các nút:

Căn thức bậc và căn bậc ba (Chuyên đề dạy thêm Toán 9)

Căn thức bậc và căn bậc ba (Chuyên đề dạy thêm Toán 9)

ta được kết quả như hình bên (với một số loại máy tính cầm tay, cần ấn thêm nút Căn thức bậc và căn bậc ba (Chuyên đề dạy thêm Toán 9) để chuyển từ hiển thị dưới dạng có chứa dấu căn sang hiển thị dưới dạng số thập phân).

Từ đó, 153,873 (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).

b) Để tính 9,45, ấn liên tiếp các nút:

Căn thức bậc và căn bậc ba (Chuyên đề dạy thêm Toán 9)

ta được kết quả như hình bên. Từ đó, ta có hai căn bậc hai của 9,45 là 9,453,0749,453,074 (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).

3. CĂN BẬC HAI

Với A là một biểu thức đại số, ta gọi A là căn thúc bạcc hai của A, còn A được gọi là biểu thức lấy căn hoặc biểu thức duới dấu căn.

Chú ý:

a) Ta cũng nói A là một biểu thức. Biểu thức A xác định (hay có nghĩa) khi A nhận giá trị không âm.

b) Khi A nhận giá trị không âm nào đó, khai phương giá trị này ta nhận được giá trị tương ứng của biểu thức A.

Ví dụ 6. Cho biểu thức A=52x.

a) Với giá trị nào của x thì biểu thức A xác định?

b) Tính giá trị của biểu thức A khi x = -2 và khi x = 3.

Lời giải

a) Biểu thức A xác định khi 52x0 hay 2x5 hay x52.

b) Khi x = -2, ta có A=52(2)=9=3.

Ta thấy x=3>52 nên A không xác định tại x = 3.

Ví dụ 7. Cho biểu thức P=b24ac. Tính giá trị của P khi:

a) a = 3, b = 10, c = 3;

b) a = 2, b = 6, c = 5.

Lời giải

a) Với a = 3, b = 10, c = 3, ta có b2 - 4ac = 102 - 4.3.3 = 100 - 36 = 64.

Khi đó, P=64=82=8.

b) Với a = 2, b = 6, c = 5, ta có b2 - 4ac = 62 - 4.2.5 = 36 - 40 = -4. Vì -4 < 0 nên biểu thức P không xác định tại a = 2, b = 6, c = 5.

B. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: So sánh hai số

1. Phương pháp

Áp dụng: Với a0,b0 ta có: a<ba<b.

2. Ví dụ minh

Ví dụ 1: So sánh:

a) 3 và 5

b) 8 và 63

c) 9 và 79

Ví dụ 2: So sánh các số:

a. 231 và 10

b. 2+33+2.

Ví dụ 3. Không dùng máy tính hoặc bảng số, hãy so sánh 8 và 65.

Ví dụ 4. Không dùng máy tính hoặc bảng số, hãy so sánh 15110.

Ví dụ 5. Với a < 0 thì số nào lớn hơn trong hai số a2a?

Dạng 2. Tìm x thỏa điều kiện cho trước

1. Phương pháp giải

Với a0:

• x2 = a khi x=±a.

x = a khi x = a2.

x < a khi 0x<a2.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dùng máy tính bỏ túi, tính giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba):

a) x2 = 4,5.

b) x2 = 5.

c) x2 = 7,5.

d) x2 = 9,12.

Ví dụ 2: Tìm x sao cho

a. x2 = 16.

b. x2 = 925.

c. x2 = -4.

Ví dụ 3. Tìm x không âm, biết:

a) x=15;

b) 2x=14;

c) x<2;

d) 2x<4.

Ví dụ 4. Tính cạnh của một hình vuông, biết diện tích của nó bằng diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng 3,5 m và chiều dài 14 m.

Căn thức bậc và căn bậc ba (Chuyên đề dạy thêm Toán 9)

Dạng 3. Tìm điều kiện để A có nghĩa

1. Phương pháp giải

A có nghĩa thì A0.

1A có nghĩa thì A>0.

2. Ví dụ minh họa.

Ví dụ 1: Với giá trị nào của a thì mỗi căn thức sau có nghĩa:

a) a3;

b) 4a;

c) 5a;

d) 3a+7.

Ví dụ 2: Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa:

a) 2x+7;

b) 3x+4;

c) 11+x;

d) 1+x2.

Ví dụ 3: Với giá trị nào của a thì mỗi căn thức sau có nghĩa:

a) 1a2;

b) a2+112a;

c) a21;

d) 4a2.

Dạng 4. Tính giá trị biểu thức

1. Phương pháp giải

Áp dụng: Căn thức bậc và căn bậc ba (Chuyên đề dạy thêm Toán 9)

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính:

a) 0,12;

b) 0,32;

c) 1,32;

d) 0,40,42.

Ví dụ 2: Tính:

a) 16.25+196:49;

b) 36:2.32.18169;

c) 81;

d) 32+42.

................................

................................

................................

Xem thử CĐDT Toán 9 KNTT Xem thử CĐDT Toán 9 CTST Xem thử CĐDT Toán 9 CD

Xem thêm các chuyên đề dạy thêm Toán lớp 9 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học