200 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 1 Global Success, Friends Global, Explore New Worlds

Với 200 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 10 sách mới Global Success, Friends Global, Explore New Worlds có đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 10 ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 1. Bạn vào tên Unit hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.

200 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 1 Global Success, Friends Global, Explore New Worlds

Quảng cáo



Lưu trữ: Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 1 (sách cũ)

A. Phonetics and Speaking

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Question 1: A. bank    B. land    C. harrow    D. buffalo

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/

Question 2: A. pump    B. luck    C. occupy    D. plumber

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ju/ các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/

Question 3: A. content    B. interest    C. fellow    D. prepare

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ɪ:/ các đáp án còn lại phát âm là /e/

Question 4: A. disappointed    B. visit    C. interest    D. option

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/

Question 5: A. break    B. meal    C. lead    D. speak

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ei/ các đáp án còn lại phát âm là /i:/

Question 6: A. local    B. crop    C. buffalo    D. harrow

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ɔ/ các đáp án còn lại phát âm là /ou/

Question 7: A. alarm    B. bank    C. chat    D. transplant

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/

Quảng cáo

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Question 8: A. fellow    B. content    C. ready    D. local

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 9: A. transplant    B. daily    C. routine    D. alarm

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Question 10: A. buffalo    B. interest    C. disappoint    D. neighborhood

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 11: A. option    B. ready    C. peasant    D. routine

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 12: A. paddy    B. prepare    C. local    D. neighbor

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 13: A. harrow    B. daily    C. option    D. alarm

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 14: A. open    B. awake    C. relax    D. follow

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Quảng cáo

Question 15: A. peasant    B. fellow    C. transplant    D. leader

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

B. Vocabulary and Grammar

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Question 1: He sometimes ____________ sports with friends

A. play    B. plays     C. played     D. playing

Đáp án: B

Giải thích: câu chia thời hiện tại đơn vì có trạng từ “sometimes”

Dịch: Anh ấy thỉnh thoảng có chơi thể thao với bạn.

Question 2: Nylon ______________ in the 1930s

A. invented     B. was invented     C. is invented     D. has been invented

Đáp án: B

Giải thích: in the 1930s là mốc thời gian đã qua nên câuchia quá khứ. Nylon không thể tự làm ra nó nên ta chia bị động.

Dịch: Nylon được làm vào những năm 30.

Question 3: Can you tell me your daily _________?

A. routine    B. peasant     C. alarm     D. occupation

Đáp án: A

Giải thích: cụm từ daily routine: hoạt động thường ngày

Dịch: Bạn có thể cho tôi biết hoạt động thường ngày của bạn không?

Question 4: My father is the __________ of my family and my mother is the homemaker.

A. breadwinner    B. finance     C. household     D. nurture

Đáp án: A

Giải thích: breadwinner: trụ cột gia đình, người kiếm tiền nuôi cả nhà

Dịch: Bố tôi là trụ cột gia đình còn mẹ là nội trợ.

Quảng cáo

Question 5: My father was disappointed __________ my school result.

A. on    B. off     C. to     D. with

Đáp án: D

Giải thích: cụm từ be disappointed with: thất vọng với điều gì

Dịch: Bố tôi thất vọng với kết quả học tập của tôi.

Question 6: Most of the pupils are _____ to pass the examination.

A. enough good    B. good enough    C. too good     D. very good

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc be adj enough to V: đủ để làm gì

Dịch: Hầu hết học sinh học đủ tốt để có thể đỗ kì thi.

Question 7: He suggests _______ to France this summer time.

A. travel    B. to travel    C. travelling    D. traveled

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc suggest Ving: đề nghị cùng nhau làm gì

Dịch: Anh ấy đề nghị chúng tôi cùng đến Pháp hè năm nay

Question 8: After working hard for hours, the farmers sat down and ___________ a short rest.

A. get    B. take    C. do     D. give

Đáp án: B

Giải thích: cụm từ take a short rest: nghỉ ngơi ngắn

Dịch: Sau khi làm việc vất vả trong thời gian dài, những người nông dân ngồi xuống và nghỉ ngơi 1 chút.

Question 9: I’m interested in teaching profession because I love working with children.

A. excited    B. worried    C. unhappy     D. bored

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc be interested in: hào hứng với việc làm gì

Dịch: Tôi thích sự nghiệp dạy học bởi vì thôi thích làm việc với trẻ em.

Question 10: We often get up early in order to get __________ for the new working day.

A. ready     B. contented    C. interested    D. bored

Đáp án: A

Giải thích: get ready = prepare: chuẩn bị sẵn sàng

Dịch: Chúng tôi thường dậy sớm để sẵn sang cho ngày làm việc mới.

Question 11: Despite _________ burden, the single mother tried to raise her son by herself.

A. finances    B. financial     C. financially    D. finance

Đáp án: B

Giải thích: cụm từ “financial burden”: gánh nặng tài chính

Dịch: Mặc dù gánh nặng tài chính, người mẹ đơn thân cố gắng tự mình nuôi con.

Question 12: My mother taught me how to _________ the transplanting when I was six.

A. do    B. make    C. get     D. have

Đáp án: A

Giải thích: cụm từ do the transplanting: cấy lúa

Dịch: Mẹ dạy tôi cách cấy lúa khi tôi 6 tuổi.

Question 13: I'll pay you double _______ you get the work finished by Friday.

A. unless    B. if     C. even if     D. as long as

Đáp án: D

Giải thích: as long as: miễn là

Dịch: Tôi sẽ trả câu gấp đôi miên là cậu hoàn thành công việc trước thứ 6.

Question 14: The weather was fine so we decided to go ____________ foot

A. on     B. by     C. with     D. in

Đáp án: A

Giải thích: on foot: đi bộ

Dịch: Thời tiết đẹp nên chúng tôi quyết định đi bộ.

Question 15: Every day, he _________ his buffalo to his plot of land.

A. lead    B. leads     C. to lead     D. leading

Đáp án: B

Giải thích: câu chia thời hiện tại đơn vì có trạng từ every day.

Dịch: Mỗi ngày anh ấy đều dắt trâu ra đồng.

C. Reading

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

Animals live everywhere. They roam the land. They burrow in the ground. They swim in the sea. They fly through the air. They creep, they leap, they soar, and they dive. A very few – including corals and barnacles – stay in one place.

Animals come in all sizes. The biggest animals are whales, which can be 100 feet (30 meters) long. The smallest animals can only be seen through a microscope. Zoologists (scientists who study animals) have found more than 2 million species (kinds) of animals. They think they have discovered only a small portion of all animals on Earth.

Several things make animals different from other living things. Unlike plants, animals cannot make their own food. Animals eat other living things–plants and other animals–to get energy. Animal bodies are made up of more than one cell, unlike bacteria and other life forms with only one cell. Cells are the building blocks of living things. Animals also have senses, such as eyes or ears, that tell them what is going on around them.

Question 1: We can find animals in almost everywhere from the land to the sea.

A. True     B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Animals live everywhere. They roam the land. They burrow in the ground. They swim in the sea. They fly through the air.”.

Dịch: Động vật sống ở khắp mọi nơi. Chúng đi thong dong trên đất liền, đào bới dưới mặt đất, bơi dưới biển và bay trên bầu trời.

Question 2: There is no animal that stay in one place.

A. True     B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “They creep, they leap, they soar, and they dive. A very few – including corals and barnacles – stay in one place.”.

Dịch: Chúng bò, chúng nhảy, ngụp lặn. Và rất rất ít bao gồm san hô và hàu là chỉ ở 1 chỗ.

Question 3: Whales are the biggest animals.

A. True     B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “The biggest animals are whales, which can be 100 feet (30 meters) long.”.

Dịch: Cá voi là loài cá to lớn nhất, có thể dài tận 30 mét.

Question 4: Unlike plants, animals cannot make their own food.

A. True     B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Unlike plants, animals cannot make their own food.”.

Dịch: Không giống như cây cối, động vật không thể tự tạo ra đồ ăn.

Question 5: Not all animals have sense.

A. True     B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “Animals also have senses, such as eyes or ears, that tell them what is going on around them.”.

Dịch: Động vật cũng có tri giác, như mắt hay tai, cái giúp chúng nhận diện những thứ xung quanh

Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

Andrew is an Indian farmer. He gets ___________ (6) early in the morning. It is quite true to say that an Indian farmer sleeps with the lamb and rises with the lark. Then he goes with ___________ (7) buffalo to the field. The day’s work begins. Slowly the sun ___________ (8) and climbs into the sky. But the heat of the sun cannot drive him away from work. Our tropical sun shows no mercy to the Indian famer even then the latter does not brother about sun and shower.

He ___________ (9) rest for a short while under a shady tree. Then once again he starts his work of ploughing, or harrowing the clods or sowing seeds and leveling the field with the help of the leveler. Or, ___________ (10) the crops are already a few inches high, he may be seen watering the fields or weeding out wild plants. All days, in the life of an India farmer, are alike but a day in the harvesting season is a day of joy in his dull life. It is a day when the Indian farmer reaps the fruits of his labour.

Question 6: A. on     B. down     C. up     D. for

Đáp án: C

Giải thích: get up: thức dậy

Dịch: Ông ấy dậy vào sáng sớm.

Question 7: A. he     B. him    C. his     D. himself

Đáp án: C

Giải thích: tính từ sở hữu his + N: của ông ấy

Dịch: Sau đó, ông ấy chăn trâu ra đồng.

Question 8: A. rises    B. rose    C. raises    D. raised

Đáp án: A

Giải thích: câu chia thời hiện tại đơn, rise: mọc lên

Dịch: Mặt trời chầm chậm mọc lên, và đạp xe lên bầu trời cao.

Question 9: A. gets     B. takes    C. does    D. makes

Đáp án: B

Giải thích: cụm từ take rest for a short while= take a short rest: nghỉ ngơi một lúc

Dịch: Ông ấy nghỉ ngơi 1 lúc dưới bóng cây.

Question 10: A. when    B. what    C. unless    D. if

Đáp án: D

Giải thích: câu điều kiện loại 1

Dịch: Hoặc nếu như cây cối đã cao được vài inches, chúng ta có thể thấy ông ấy tưới cây hay nhặt cỏ.

Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

There are thousands of different kinds of microbes. Microbes called bacteria are the smallest living things. Bacteria live almost everywhere: on land, in water, and even inside you. Some microscopic life forms are like plants. Tiny diatoms are microbes that live in lakes and the ocean. Diatoms soak up sunlight and use its energy to make food, just like plants.

Some microscopic life forms are more like animals. Protozoa such as the amoeba and paramecium are animal-like microorganisms. An amoeba can move by changing the shape of its body. It sticks out a pseudo pod, or false foot. A paramecium is covered with tiny hairs. It waves its hairs rapidly to swim.

Viruses are another kind of microbe. Viruses sometimes act like living things and other times act like nonliving things. Viruses sometimes live in the cells of plants and animals. Inside a cell, a virus reproduces like a living thing. The virus uses the cell to make many copies of itself. Viruses are too small to see with an ordinary microscope. You need a powerful electron microscope to see a virus. Outside of a plant or animal cell, a virus is like a nonliving thing.

Question 11: What is the smallest microbes?

A. diatoms    B. bacteria    C. animals     D. viruses

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “Microbes called bacteria are the smallest living things.”.

Dịch: Vi sinh vật gọi là “vi khuẩn” là sinh vật sống nhỏ bé nhất.

Question 12: How do diatom make food?

A. They soak up sunlight to get energy.     B. They turn sunlight into color.

C. They eat other animals     D. They don’t need food.

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Diatoms soak up sunlight and use its energy to make food, just like plants.”.

Dịch: Tảo cát hấp thụ ánh sáng mặt trời và dùng năng lượng đó kiến tạo thức ăn.

Question 13: How can an amoeba move?

A. by changing its body’s shape     B. by running

C. by opening its mouth     C. by going together

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “An amoeba can move by changing the shape of its body.”.

Dịch: Động vật đơn bào có thể di chuyển bằng cách thay đổi hình dáng cơ thể.

Question 14: What helps a paramecium swim?

A. false legs    B. fin     C. wings     D. hairs

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào câu: “A paramecium is covered with tiny hairs. It waves its hairs rapidly to swim.”.

Dịch: Trùng đế giày được bao phủ một lớp lông cực nhỏ. Nó vẫy sóng lông này để bơi.

Question 15: What should be used to see a virus?

A. a glasses

B. a magnifier

C. a electron microscope

D. a ordinary microscope

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào câu: “You need a powerful electron microscope to see a virus.”.

Dịch: Bạn cần một chiếc kính hiển vi electron cực tinh vi để có thể thấy virus.

D. Writing

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

Question 1: The alarmgooff when I was sleeping this morning.

A. the     B. go     C. was sleeping    D. this

Đáp án: B

Giải thích: sửa go ⇒ went

cấu trúc QKĐ when QKTD

câu chia thì quá khứ đơn với mốc thời gian this morning.

Dịch: Chuông báo thức kêu khi tôi đang ngủ sáng nay.

Question 2: My fellow peasant chattedto me the whole afternoon.

A. fellow     B. chatted     C. to     D. whole

Đáp án: C

Giải thích: sửa to ⇒ with

Cấu trúc chat with sb: tán gẫu với ai

Dịch: Bạn tôi tán gẫu với tôi cả chiều.

Question 3: I think my parent will be contenting with my study.

A. think     B. parent     C. will     D. contenting

Đáp án: D

Giải thích: sửa contenting ⇒ contented

Cấu trúc be contented with st: hài lòng với cái gì

Dịch: Tôi nghĩ bố mẹ sẽ tự hào về việc học của tôi.

Question 4: I wants to know his occupation.

A. wants    B. to     C. his     D. occupation

Đáp án: A

Giải thích: sửa wants ⇒ want

Câu chia thời hiện tại đơn, chủ ngữ là I đi với động từ nguyên thể

Dịch: Tôi muốn biết nghề nghiệp của anh ấy.

Question 5: What hour do you get up in the morning to get ready for school?

A. what hour     B. up     C. to get ready    D. for

Đáp án: A

Giải thích: sửa what hour ⇒ what time

Câu hỏi thời gian

Dịch: Vào buổi sáng cậu dậy lúc mấy giờ để chuẩn bị đi học vậy?

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question 6: When/ we/ go/ back/ the bookstore, we/ buy/ book/ we/ wanted.

A. When we go back to the bookstore, we will buy the book we wanted.

B. When we will go back to the bookstore, we buy the book we wanted.

C. When we go back to the bookstore, we buy the book we wanted.

D. When we will go back to the bookstore, we will buy the book we wanted.

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc “when S + V(s/es), S will V”

Dịch: Khi chúng tôi quay lại hiệu sách, chúng tôi sẽ mua quyển sách chúng tôi muốn.

Question 7: The workers/ stopped/ work/ take/ a rest/ because/ they/ felt/ tired.

A. The workers stopped work to take a rest because they felt tired.

B. The workers stopped to working take a rest because they felt tired.

C. The workers stopped working to take a rest because they felt tired.

D. The workers stopped to work taking a rest because they felt tired.

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc stop Ving to V: dừng việc đang làm lại để làm việc khác

Dịch: Các công nhân dừng làm việc để nghỉ ngơi.

Question 8: Napoleon/ attack/ the/ West Indian island/ of/ Santo Domingo/ 1801.

A. Napoleon attacks the West Indian island of Santo Domingo in 1801.

B. Napoleon attacking the West Indian island of Santo Domingo on 1801.

C. Napoleon attacked the West Indian island of Santo Domingo in 1801.

D. Napoleon attack the West Indian island of Santo Domingo on 1801.

Đáp án: C

Giải thích: câu chia thời quá khứ đơn vì có mốc thời gian in 1801.

Dịch: Napoleon tấn công hòn đảo Santo Domingo ở bắc Ấn vào năm 1801.

Question 9: Family/ play/ important/ role/ everyone’s life.

A. Family plays an important role in everyone’s life.

B. Family plays the important role on everyone’s life.

C. Family plays the important role in everyone’s life.

D. Family plays an important role on everyone’s life.

Đáp án: A

Giải thích: cụm từ “play an important role in st”: đóng vai trò quan trọng trong cái gì

Dịch: Gia đình đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống mỗi người.

Question 10: Both/ parents/ should/ take/ responsibility/ child raising.

A. Both parents should take responsibility about child raising.

B. Both parents should take responsibility for child raising.

C. Both parents should take responsibility of child raising.

D. Both parents should take responsibility with child raising.

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc “take responsibility for”: chịu trách nhiệm cho

Dịch: Cả bố và mẹ cần phải chịu trách nhiệm nuôi nấng con.

Rewrite sentences without changing the meaning

Question 11: It is earth's gravity that gives people their weight.

A. People have weight because gravity.

B. People have weight thanks to gravity.

C. People have weight despite gravity.

D. People have weight in view to gravity.

Đáp án: B

Giải thích: thanks to: nhờ có

Dịch: Nhờ trọng lực, con người mới có cân nặng.

Question 12: He took a taxi so that he wouldn't be late.

A. In order to be late, he took a taxi.

B. To be late, he took a taxi.

C. In order not to be late, he took a taxi.

D. So as to be late, he took a taxi.

Đáp án: C

Giải thích: cụm từ “in order to” = “so as to” = “to”: để làm gì

Dịch: Để không bị muộn, anh ấy bắt taxi

Question 13: If he doesn’t come to the theater with me, I shall go alone.

A. I shall go alone unless he comes to the theater with me.

B. I shall go alone in case he comes to the theater with me.

C. I shall go alone without he comes to the theater with me.

D. I shall go alone if he comes to the theater with me.

Đáp án: A

Giải thích: Unless = If...not..., câu điều kiện loại 1

Dịch: Trừ khi anh ta đến rạp chiếu phim với tôi, không thì tôi sẽ đi một mình.

Question 14: He didn’t answer the questions correctly despite his intelligence.

A. Because he is intelligent, he didn’t answer the questions correctly.

B. Although he is intelligent, he didn’t answer the questions correctly.

C. In spite he is intelligent, he didn’t answer the questions correctly.

D. Instead he is intelligent, he didn’t answer the questions correctly.

Đáp án: B

Giải thích: in spite of + N: mặc dù

Dịch: Anh ta không trả lời những câu hỏi một cách chính xác mặc dù thông minh.

Question 15: He’s interested in learning about agriculture.

A. He likes learning about agriculture.

B. He enjoys in learning about agriculture.

C. He is fond at learning about agriculture.

D. He is learning about agriculture

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc be interested in = like + Ving: thích, say mê làm gì

Dịch: Anh ấy thích học hỏi về nông nghiệp

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên