Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 1 Reading có đáp án
Unit 1: A day in the life of ...
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 1 Reading có đáp án
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
Animals live everywhere. They roam the land. They burrow in the ground. They swim in the sea. They fly through the air. They creep, they leap, they soar, and they dive. A very few – including corals and barnacles – stay in one place.
Animals come in all sizes. The biggest animals are whales, which can be 100 feet (30 meters) long. The smallest animals can only be seen through a microscope. Zoologists (scientists who study animals) have found more than 2 million species (kinds) of animals. They think they have discovered only a small portion of all animals on Earth.
Several things make animals different from other living things. Unlike plants, animals cannot make their own food. Animals eat other living things–plants and other animals–to get energy. Animal bodies are made up of more than one cell, unlike bacteria and other life forms with only one cell. Cells are the building blocks of living things. Animals also have senses, such as eyes or ears, that tell them what is going on around them.
Question 1: We can find animals in almost everywhere from the land to the sea.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Animals live everywhere. They roam the land. They burrow in the ground. They swim in the sea. They fly through the air.”.
Dịch: Động vật sống ở khắp mọi nơi. Chúng đi thong dong trên đất liền, đào bới dưới mặt đất, bơi dưới biển và bay trên bầu trời.
Question 2: There is no animal that stay in one place.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “They creep, they leap, they soar, and they dive. A very few – including corals and barnacles – stay in one place.”.
Dịch: Chúng bò, chúng nhảy, ngụp lặn. Và rất rất ít bao gồm san hô và hàu là chỉ ở 1 chỗ.
Question 3: Whales are the biggest animals.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “The biggest animals are whales, which can be 100 feet (30 meters) long.”.
Dịch: Cá voi là loài cá to lớn nhất, có thể dài tận 30 mét.
Question 4: Unlike plants, animals cannot make their own food.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Unlike plants, animals cannot make their own food.”.
Dịch: Không giống như cây cối, động vật không thể tự tạo ra đồ ăn.
Question 5: Not all animals have sense.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “Animals also have senses, such as eyes or ears, that tell them what is going on around them.”.
Dịch: Động vật cũng có tri giác, như mắt hay tai, cái giúp chúng nhận diện những thứ xung quanh
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Andrew is an Indian farmer. He gets ___________ (6) early in the morning. It is quite true to say that an Indian farmer sleeps with the lamb and rises with the lark. Then he goes with ___________ (7) buffalo to the field. The day’s work begins. Slowly the sun ___________ (8) and climbs into the sky. But the heat of the sun cannot drive him away from work. Our tropical sun shows no mercy to the Indian famer even then the latter does not brother about sun and shower.
He ___________ (9) rest for a short while under a shady tree. Then once again he starts his work of ploughing, or harrowing the clods or sowing seeds and leveling the field with the help of the leveler. Or, ___________ (10) the crops are already a few inches high, he may be seen watering the fields or weeding out wild plants. All days, in the life of an India farmer, are alike but a day in the harvesting season is a day of joy in his dull life. It is a day when the Indian farmer reaps the fruits of his labour.
Question 6: A. on B. down C. up D. for
Đáp án: C
Giải thích: get up: thức dậy
Dịch: Ông ấy dậy vào sáng sớm.
Question 7: A. he B. him C. his D. himself
Đáp án: C
Giải thích: tính từ sở hữu his + N: của ông ấy
Dịch: Sau đó, ông ấy chăn trâu ra đồng.
Question 8: A. rises B. rose C. raises D. raised
Đáp án: A
Giải thích: câu chia thời hiện tại đơn, rise: mọc lên
Dịch: Mặt trời chầm chậm mọc lên, và đạp xe lên bầu trời cao.
Question 9: A. gets B. takes C. does D. makes
Đáp án: B
Giải thích: cụm từ take rest for a short while= take a short rest: nghỉ ngơi một lúc
Dịch: Ông ấy nghỉ ngơi 1 lúc dưới bóng cây.
Question 10: A. when B. what C. unless D. if
Đáp án: D
Giải thích: câu điều kiện loại 1
Dịch: Hoặc nếu như cây cối đã cao được vài inches, chúng ta có thể thấy ông ấy tưới cây hay nhặt cỏ.
Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
There are thousands of different kinds of microbes. Microbes called bacteria are the smallest living things. Bacteria live almost everywhere: on land, in water, and even inside you. Some microscopic life forms are like plants. Tiny diatoms are microbes that live in lakes and the ocean. Diatoms soak up sunlight and use its energy to make food, just like plants.
Some microscopic life forms are more like animals. Protozoa such as the amoeba and paramecium are animal-like microorganisms. An amoeba can move by changing the shape of its body. It sticks out a pseudo pod, or false foot. A paramecium is covered with tiny hairs. It waves its hairs rapidly to swim.
Viruses are another kind of microbe. Viruses sometimes act like living things and other times act like nonliving things. Viruses sometimes live in the cells of plants and animals. Inside a cell, a virus reproduces like a living thing. The virus uses the cell to make many copies of itself. Viruses are too small to see with an ordinary microscope. You need a powerful electron microscope to see a virus. Outside of a plant or animal cell, a virus is like a nonliving thing.
Question 11: What is the smallest microbes?
A. diatoms B. bacteria C. animals D. viruses
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “Microbes called bacteria are the smallest living things.”.
Dịch: Vi sinh vật gọi là “vi khuẩn” là sinh vật sống nhỏ bé nhất.
Question 12: How do diatom make food?
A. They soak up sunlight to get energy. B. They turn sunlight into color.
C. They eat other animals D. They don’t need food.
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Diatoms soak up sunlight and use its energy to make food, just like plants.”.
Dịch: Tảo cát hấp thụ ánh sáng mặt trời và dùng năng lượng đó kiến tạo thức ăn.
Question 13: How can an amoeba move?
A. by changing its body’s shape B. by running
C. by opening its mouth C. by going together
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “An amoeba can move by changing the shape of its body.”.
Dịch: Động vật đơn bào có thể di chuyển bằng cách thay đổi hình dáng cơ thể.
Question 14: What helps a paramecium swim?
A. false legs B. fin C. wings D. hairs
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào câu: “A paramecium is covered with tiny hairs. It waves its hairs rapidly to swim.”.
Dịch: Trùng đế giày được bao phủ một lớp lông cực nhỏ. Nó vẫy sóng lông này để bơi.
Question 15: What should be used to see a virus?
A. a glasses
B. a magnifier
C. a electron microscope
D. a ordinary microscope
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “You need a powerful electron microscope to see a virus.”.
Dịch: Bạn cần một chiếc kính hiển vi electron cực tinh vi để có thể thấy virus.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án khác:
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều