Với 63 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3 phần Vocabulary and Grammar trong Unit 3: Cities of the future sách Global Success
sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 11 Unit 3 Global Success.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3 (Global Success có đáp án): Vocabulary and Grammar
Quảng cáo
Từ vựng Thành phố và cuộc sống thông minh
Câu 1. Find out the ANTONYMof the underlined word from the options below
The high-speed train link is responsible for one of the biggest urban regeneration projects in the area.
city
rural
countryside
remote
urban (adj): (thuộc) thành phố
city (n): thành phố
rural (adj): (thuộc) nông thôn
countryside (n): miền quê, miền nông thôn
remote (n): xa xôi; hẻo lánh
=> rural >< urban
Tạm dịch: Tuyến tàu cao tốc chịu trách nhiệm cho một trong những dự án tái sinh đô thị lớn nhất trong khu vực.
Câu 2. Choose the best word or phrases to complete the following sentences
A (An) is someone who develops plans and programs for the use of land. They use planning to create communities, accommodate growth, or revitalize physical facilities in towns, cities, counties, and metropolitan areas.
architect
engineer
urban planner
land planner
architect (n): kiến trúc sư
engineer (n): kỹ sư
urban planner (n): nhà quy hoạch đô thị
land planner (n): nhà quy hoạch đất đai
=> An urban planner is someone who develops plans and programs for the use of land. They use planning to create communities, accommodate growth, or revitalize physical facilities in towns, cities, counties, and metropolitan areas.
Tạm dịch: Một nhà quy hoạch đô thị là người lập kế hoạch và chương trình cho việc sử dụng đất. Họ sử dụng hoạt động quy hoạch để tạo ra các cộng đồng, phù hợp với tăng trưởng, hoặc hồi sinh các cơ sở vật chất ở các thị trấn, thành phố, quận và khu vực đô thị.
Quảng cáo
Câu 3. Choose the best word or phrases to complete the following sentences
Oil, natural gas, and coal are fuels.
renewable
non-renewable
new
alternative
renewable (adj): tái tạo
non-renewable (adj): không thể tái tạo
new (adj): mới
alternative (adj): khác, thay thế cái cũ
=> Oil, natural gas, and coal are non-renewable fuels.
Tạm dịch: Dầu, khí tự nhiên và than là nhiên liệu không tái tạo được.
Câu 4. Choose the best word or phrases to complete the following sentences
We are at different stages in this development, and it is important not to become over this.
optimistic
optimist
pessimistic
pessimist
optimistic (adj): lạc quan
optimist (n): người lạc quan
pessimistic (adj): bi quan
pessimist (n): người bi quan
become + adj: trở nên...
=> We are at different stages in this development, and it is important not to become pessimistic over this.
Tạm dịch: Chúng ta đang ở các giai đoạn phát triển khác nhau, và điều quan trọng là không nên trở nên bi quan về điều này.
Câu 5. Choose the best word or phrases to complete the following sentences
Quảng cáo
The city has been gradually expanding the paths and has been promoting itself as a walkable and ..................community.
live
alive
living
livable
live (v): sống
alive (adj): còn sống (không được sử dụng trước danh từ)
living (adj): sống
livable (adj): có thể sống được
=> The city has been gradually expanding the paths and has been promoting itself as a walkable and livable community.
Tạm dịch: Thành phố đã từng bước mở rộng các con đường và đã phát triển thành một địa phương có thể đi lại và sinh sống được.
Câu 6. Find out the synonym of the underlined word from the options below
By providing a variety of options, she believed each inhabitant can use the town as he/she wishes.
resident
worker
farmer
president
inhabitant (n): dân cư
resident (n): dân cư
worker (n): công nhân
farmer (n): nông dân
president (n): chủ tịch
=> resident = inhabitant
=> By providing a variety of options, she believed each resident can use the town as he/she wishes.
Tạm dịch: Bằng cách cung cấp một loạt các lựa chọn, cô tin rằng mỗi cư dân có thể sống ở thị trấn như mong muốn.
Câu 7. Choose the best word or phrases to complete the following sentences
If you want to raise rents, you have to the housing first.
detect
upgrade
demolish
build
detect (v): phát hiện
upgrade (v): nâng cấp
demolish (v): phá hủy
farmer (v): xây dựng
=> If you want to raise rents, you have to upgrade the housing first.
Tạm dịch: Nếu bạn muốn tăng tiền thuê nhà, trước tiên bạn phải nâng cấp ngôi nhà đã.
Quảng cáo
Câu 8. Choose the best word or phrases to complete the following sentences
When we know our background and history, then we will also be able to build a (an) _____ future.
over-crowded
difficult
sustainable
renewable
over-crowded (adj): quá đông đúc
difficult (adj): khó khăn
sustainable (adj): bền vững
renewable (adj): tái tạo
=> When we know our background and history, then we will also be able to build a sustainable future.
Tạm dịch: Khi chúng ta hiểu biết về nền tảng và lịch sử, thì chúng ta cũng sẽ có thể xây dựng một tương lai bền vững.
Câu 9. Choose the best word or phrases to complete the following sentences
The has been destroyed: roads, hospitals, universities, nurseries, schools, businesses.
buildings
material
condition
infrastructure
building (n): tòa nhà
material (n): vật liệu
condition (n): điều kiện
infrastructure (n): cơ sở hạ tầng
=> The infrastructure has been destroyed: roads, hospitals, universities, nurseries, schools, businesses.
Tạm dịch: Các cơ sở hạ tầng đã bị phá hủy: đường xá, bệnh viện, trường đại học, vườn ươm, trường học, doanh nghiệp.
Câu 10. Find out the synonym of the underlined word from the options below
If income remains significant, we either have not discovered the correct mechanism, or income may not be a simple indicator.
exploited
detected
looked
searched
discover (v): khám phá
exploit (v): khai thác
detect (v): phát hiện
look (v): nhìn
search (v): tìm kiếm
=> discover = detect
=> If income remains significant, we either have not detected the correct mechanism, or income may not be a simple indicator.
Tạm dịch: Nếu thu nhập vẫn còn đáng kể, chúng tôi hoặc chưa phát hiện ra cơ chế chính xác, hoặc thu nhập có thể
Câu 11. Choose the best answer to complete each sentence.
We will need new technologies to generate energy and use it in clean and safe ways, only from fully ______ sources.
replaced
controlled
renewable
endurable
replaced (v): được thay thế
controlled (v): được kiểm soát
renewable (v): có thể thay thế
endurable (v): có thể chịu đựng được
=> We will need new technologies to generate energy and use it in clean and safe ways, only from fully renewable sources.
Tạm dịch: Chúng ta sẽ cần những công nghệ mới để tạo ra năng lượng và sử dụng nó theo những cách sạch sẽ và an toàn, chỉ hoàn toàn từ những nguồn năng lượng có thể tái tạo được.
Câu 12. Choose the best answer to complete each sentence.
Copenhagen has been voted the most ______ city in the world several times.
ecological friendly
ecologically soundly
eco-friendly
friendly ecologically
eco–friendly (adj): thân thiện với môi trường
=> Copenhagen has been voted the most eco–friendly city in the world several times.
Tạm dịch: Copenhagen đã được bình chọn là thành phố thân thiện với môi trường nhất trên thế giới nhiều lần.
Câu 13. Choose the best answer to complete each sentence.
As we move toward 2050, we are facing the consequences of _____ urbanization and population growth.
promoting
improving
moving
accelerating
promoting (v): thúc đẩy
improving (v): cải thiện
moving (v): chuyển đi
accelerating (v): tăng nhanh hơn
=> As we move toward 2050, we are facing the consequences of accelerating urbanization and population growth.
Tạm dịch: Khi chúng ta đến năm 2050, chúng ta sẽ đối mặt với những hậu quả của việc tăng nhanh đô thị hóa và tăng trưởng dân số.
Câu 14. Choose the best answer to complete each sentence.
New York has invested substantially in improving the ______ of its waterways in recent years.
quality
quantity
level
feature
quality (n): chất lượng
quantity (n): khối lượng
level (n): trình độ
feature (n): đặc trưng
=> New York has invested substantially in improving the quality of its waterways in recent years.
Tạm dịch: New York đã đầu tư đáng kể vào việc cải thiện chất lượng đường thủy của mình trong những năm gần đây.
Câu 15. Choose the best answer to complete each sentence.
China has already been experimenting with ways to make its cities more ______ for the last two decades.
sustain
sustainable
survival
available
sustain (v): chịu đựng
sustainable (adj): bền vững
survival (n): sự tồn tại
available (adj): sẵn sàng
make + O + adj: khiến cho cái gì đó như thế nào
=> China has already been experimenting with ways to make its cities more sustainable for the last two decades.
Tạm dịch: Trung Quốc đã và đang thử nghiệm các cách để làm cho các thành phố của mình bền vững hơn trong hai thập kỷ qua.
Câu 16. Choose the best answer to complete each sentence.
Vancouver is often considered to be one of the most ______ cities in the world.
fit
liveable
endurable
suitable
fit (adj) : vừa, hợp
liveable (adj): sống được
endurable (adj): có thể chịu đựng được
suitable (adj) : phù hợp, thích hợp
=> Vancouver is often considered to be one of the most liveable cities in the world.
Tạm dịch: Vancouver thường được coi là một trong số những thành phố dễ sống nhất trên thế giới.
Câu 17. Choose the best answer to complete each sentence.
Telecommunications and cloud computing will ______ transportation for moving ideas and intellectual property.
change
replace
remove
eliminate
change (v): thay đổi
replace (v): thay thế
remove (v): rời đi
eliminate (v): xóa bỏ
=> Telecommunications and cloud computing will replace transportation for moving ideas and intellectual property.
Tạm dịch: Viễn thông và điện toán đám mây sẽ thay thế phương tiện di chuyển để di chuyển ý tưởng và sở hữu trí tuệ.
Câu 18. Choose the best answer to complete each sentence.
By 2050, seven out of every 10 people on Earth will be a(n) ______ .
shelter
urban residence
city developer
city dweller
shelter (n): chỗ ẩn nấp
urban residence (n): thời gian cư trú thành thị
city developer (n): người phát triển thành phố
city dweller (n): người thành phố
=> By 2050, seven out of every 10 people on Earth will be a(n) city dweller.
Tạm dịch: Đến năm 2050, bảy trong số 10 người trên Trái đất sẽ trở thành người dân thành phố.
Câu 19. Choose the best answer to complete each sentence.
Since 2007, Boston police have been using Shotspotter, a system that allows them to _____ the location of shots fired immediately.
detect
select
collect
realize
detect (v): tìm ra, khám phá
select (v): lựa chọn
collect (v): thu thập
realize (v): nhận ra
=> Since 2007, Boston police have been using Shotspotter, a system that allows them to detect the location of shots fired immediately.
Tạm dịch: Kể từ năm 2007, cảnh sát Boston đã sử dụng Shotspotter, một hệ thống cho phép họ phát hiện vị trí bắn đạn ngay lập tức.
Câu 20. Choose the best answer to complete each sentence.
_______ structure in Ha Noi will be change with the development of satellite areas.
City
Downtown
Urban
Town
City (n): thành phố
Downtown (n): khu buôn bán kinh doanh ở thành phố
Urban (adj): thuộc về thành thị
Town (n): thị trấn
Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần tính từ.
=> Urban structure in Ha Noi will be change with the development of satellite areas.
Tạm dịch: Cơ cấu đô thị ở Hà Nội sẽ thay đổi theo sự phát triển của các khu vệ tinh.
Ngữ pháp Động từ nối (Linking verb)
Câu 1. Choose the best answer.
The garden looks _____ since you tidied it up.
a. better
b. well
c. more good
d. more well
good (adj) - well (adv) => tính từ và trạng từ dạng so sánh hơn đều là "better"
Sau động từ nối “look” (trông như) là một tính từ
=> The garden looks better since you tidied it up.
Tạm dịch: Khu vườn trông đẹp hơn kể từ khi con dọn dẹp đấy.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2. Choose the best answer.
Your English is improving. It is getting ______.
a. well
b. good
c. much well
d. clearly
Sau động từ nối “get” (trở nên) là một tính từ.
=> Your English is improving. It is getting good.
Tạm dịch: Khả năng tiếng Anh của em đang dần cải thiện. Nó đang trở nên tốt hơn đấy.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3. Choose the best answer.
He seemed to be a bit _____ today.
a. badly
b. awfully
c. strangely
d. strange
bad (adj): tồi tệ, xấu
awfully (adv): kinh khủng
strange (adj) – strangely (adv): lạ lùng, kỳ lạ
Sau động từ nối “seem” (dường như) là một tính từ
=> He seemed to me a bit strange today.
Tạm dịch: Hôm nay nhìn anh ấy đối với tôi dường như có chút lạ thường.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4. Choose the best answer.
The fish tastes _____, I won’t eat it.
a. awful
b. awfully
c. more awfully
d. as awful
Sau động từ nối “taste” (nếm) là một tính từ.
=> The fish tastes awful, I won't eat it.
Tạm dịch: Món cá nếm có vẻ kinh khủng, tôi sẽ không ăn nó đâu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5. Choose the best answer.
He did not come and she looked rather _____.
a. worry
b. worrying
c. worrier
d. worried
worry (v): lo lắng
worrier (n): người hay lo lắng
worried - worrying (adj): lo lắng
- Sau động từ nối “look” (trông như) là một tính từ
- Tính từ có đuôi "-ed" được dùng để miêu tả ai/ chủ thể gì cảm thấy như thế nào.
- Tính từ đuôi "-ing" được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác.
=> trường hợp này miêu tả cô ấy cảm thấy như thế nào nên dùng tính từ "worried"
=> He did not come and she looked rather worried.
Tạm dịch: Anh ấy không đến và cô ấy trông như khá lo lắng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6. Choose the best answer.
The chef tasted the meat _____ before presenting it to the President.
a. cautious
b. more cautious
c. cautiously
d. much cautiously
Sau động từ “taste” (nếm) là tân ngữ trực tiếp “the meat” nên cần trạng từ để bổ nghĩa.
cautious (adj): cẩn mật, cẩn trọng
cautiously (adv): một cách cẩn thận
=> The chef tasted the meat cautiously before presenting it to the President.
Tạm dịch: Đầu bếp nếm thịt một cách cẩn thận trước khi dâng cho Chủ tịch.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7. Choose the best answer.
I’ll feel _____ when my exams are over.
a. happily
b. more happily
c. happy
d. happier
happy (adj) - happily (adv): hạnh phúc
happier (tính từ ở dạng so sánh hơn) - more happily (trạng từ ở dạng so sánh hơn): hạnh phúc hơn
Sau động từ nối “feel” (cảm thấy) là một tính từ
=> I'll feel happy when my exams are over.
Tạm dịch: Tôi sẽ cảm thấy vui khi các kỳ thi đều qua đi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8. Choose the best answer.
Although the dish smelt _____, he refused to eat saying that he was not hungry.
a. bad
b. good
c. well
d. worse
bad (adj) - worse (tính từ ở dạng so sánh hơn): xấu, tồi tệ
good (adj) - well (adv): tốt
Sau động từ nối “smell” (ngửi) là một tính từ
=> Although the dish smelt good, he refused to eat saying that he was not hungry.
Tạm dịch: Mặc dù món ăn này ngửi thấy có vẻ thơm ngon, nhưng anh ấy từ chối ăn nó và nói rằng mình không đói.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9. Choose the best answer.
The situation looks _______. We must do something.
a. good
b. well
c. bad
d. badly
good (adj) - well (adv): tốt >< bad (adj) – badly (adv): tồi tệ
Sau động từ nối “look” (trông như, nhìn có vẻ) là một tính từ
=> The situation looks bad. We must do something.
Tạm dịch: Tình huống nhìn có vẻ xấu đi. Chúng ta cần làm điều gì đó.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10. Decide whether the bold part in each of the following sentences is an “action verb” or a “linking verb”.
July is smelling the soup her mother has just made.
A. action verb
B. linking verb
- smell (action verb): ngửi, nếm
- smell (linking verb): có mùi, ngửi có vẻ
Ta thấy sau động từ ‘smell’ là tân ngữ nên ‘smell’ trong câu này sẽ đóng vai trò động từ hành động.
Tạm dịch: July đang nếm thử bát canh mẹ vừa nấu.
Chọn A
Câu 11. Decide whether the bold part in each of the following sentences is an “action verb” or a “linking verb”.
My mother appeared exhausted after a hard day working on the paddy field.
A. action verb
B. linking verb
- appear (action verb): xuất hiện
- appear (linking verb): có vẻ, trông
Ta thấy sau ‘appear’ là một tính từ nên trong câu này ‘appear’ đóng vai trò động từ nối. (sau động từ hành động phải dùng trạng từ để bổ nghĩa).
Tạm dịch: Mẹ tôi có vẻ mệt mỏi sau một ngày làm việc vất vả trên cánh đồng lúa.
Chọn B
Câu 12. Decide whether the bold part in each of the following sentences is an “action verb” or a “linking verb”.
Janes looks more beautiful when cutting her long hair.
A. action verb
B. linking verb
- look (action verb): nhìn, ngắm nhìn, nhìn thấy
- look (linking verb): trông có vẻ
Ta thấy sau ‘look’ là một tính từ nên trong câu này ‘look’ đóng vai trò động từ nối. (sau động từ hành động phải dùng trạng từ để bổ nghĩa).
Tạm dịch: Janes trông xinh đẹp hơn khi cắt mái tóc dài của mình.
Chọn B
Câu 13. Decide whether the bold part in each of the following sentences is an “action verb” or a “linking verb”.
Mary’s grandfather is looking for his wallet.
A. action verb
B. linking verb
- look (action verb): nhìn, ngắm nhìn, nhìn thấy
- look (linking verb): trông có vẻ
Dấu hiệu: giới từ ‘for’ -> look for (cụm động từ): tìm kiếm
=> ‘look’ đóng vai trò động từ hành động
Tạm dịch: Ông của Mary đang tìm kiếm chiếc ví của mình.
Chọn A
Câu 14. Decide whether the bold part in each of the following sentences is an “action verb” or a “linking verb”.
If you want to stay fit, you need to have a healthy diet.
A. action verb
B. linking verb
- stay (action verb): ở
- stay (linking verb): duy trì, giữ
Ta thấy sau ‘stay’ là một tính từ nên trong câu này ‘stay’ đóng vai trò động từ nối. (sau động từ hành động phải dùng trạng từ để bổ nghĩa).
Tạm dịch: Nếu bạn muốn giữ dáng, bạn cần có một chế độ ăn uống lành mạnh.
Chọn B
Câu 15. Decide whether the bold part in each of the following sentences is an “action verb” or a “linking verb”.
My plan is to stay in Ha Long Bay in 2 weeks.
A. action verb
B. linking verb
- stay (action verb): ở
- stay (linking verb): duy trì, giữ
Ta thấy sau ‘stay’ là một cụm trạng từ chỉ nơi chốn nên trong câu này ‘stay’ sẽ đóng vai trò động từ hành động.
Tạm dịch: Kế hoạch của tôi là ở lại Vịnh Hạ Long trong 2 tuần.
Chọn A
Câu 16. Decide whether the bold part in each of the following sentences is an “action verb” or a “linking verb”.
When you grow up, you need to choose a specific career.
A. action verb
B. linking verb
- grow (action verb): trồng, lớn lên
- look (linking verb): lớn lên
Dấu hiệu: giới từ ‘up’ -> grow up (cụm động từ): trưởng thành, lớn lên
=> ‘grow đóng vai trò động từ hành động
Tạm dịch: Khi bạn lớn lên, bạn cần phải chọn một nghề nghiệp cụ thể.
Chọn A
Câu 17. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
The chef tasted the meat ___________ before presenting it to the President.
a. cautious
b. more cautious
c. cautiously
d. few cautiously
- cautious (adj) cẩn thận
- cautiously (adv) một cách cẩn thận
Ta thấy sau động từ ‘tasted’ là tân ngữ nên trong câu này ‘tasted’ (nếm) sẽ đóng vai trò động từ hành động. Sau động từ hành động là một trạng từ để bổ nghĩa.
=> The chef tasted the meat cautiously before presenting it to the President.
Tạm dịch: Đầu bếp nếm món thịt một cách cẩn thận trước khi đem cho Tổng thống.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
Tom sounded __________ when I spoke to him on the phone.
a. angry
b. angrily
c. to be angry
d. to be angrily
- angry (adj) tức giận
- angry (adv) tức giận
Sound (nghe có vẻ) là một động từ liên kết: sound + adj
=> Tom sounded angry when I spoke to him on the phone.
Tạm dịch: Tom có vẻ tức giận khi tôi nói chuyện điện thoại với anh ấy.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
The garden looks __________ since you tidied it up.
a. better
b. well
c. more good
d. more well
- good (adj) tốt
- well (adv) tốt
- better (adj/ adv) tốt
- more good: sai ngữ pháp
‘Look’ (trông có vẻ) là một động từ nối: look + adj
=> The garden looks better since you tidied it up.
Tạm dịch: Khu vườn trông đẹp hơn kể từ khi bạn dọn dẹp nó.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
Your English is improving. It is getting ___________.
a. well
b. good
c. much well
d. clearly
- good (adj) tốt
- well (adv) tốt
- clearly (adj) rõ ràng
‘Get’ (trở nên) là một động từ nối. Sau động từ nối là một tính từ: get +adj
=> Your English is improving. It is getting good.
Tạm dịch: Tiếng Anh của bạn đang được cải thiện. Nó đang trở nên tốt hơn.
Đáp án cần chọn là: B
Ngữ pháp Động từ trạng thái trong thể tiếp diễn
Câu 1. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
Although the dish smelt ____________, he refused to eat saying that he was not hungry.
a. bad
b. good
c. well
d. worse
- bad (adj) - worse (tính từ ở dạng so sánh hơn): xấu, tồi tệ
- good (adj) - well (adv): tốt
Sau động từ “smell” không có tân ngữ nên ‘smell’ (ngửi có mùi) trong ngữ cảnh này là động từ nối. Sau động từ nối là một tính từ.
=> Although the dish smelt good, he refused to eat saying that he was not hungry.
Tạm dịch: Mặc dù món ăn này ngửi thấy có vẻ thơm ngon, nhưng anh ấy từ chối ăn nó và nói rằng mình không đói.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
The fish tastes __________. I won’t eat it.
a. awful
b. awfully
c. more awfully
d. as awful
- awful (adj) tồi tệ
- awful (adv) một cách tồi tệ
Sau động từ “tastes” không có tân ngữ nên ‘tastes’ (nếm có vị) trong ngữ cảnh này là động từ nối. Sau động từ nối là một tính từ.
=> The fish tastes awful. I won’t eat it.
Tạm dịch: Cá có vị khủng khiếp. Tôi sẽ không ăn nó.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
What happened? You ………….. terrible! Are you hurt?
a. are
b. be
c. feel
d. look
- are - be: thì, là, đang
- feel: cảm thấy
- look: trông có vẻ
=> What happened? You look terrible! Are you hurt?
Tạm dịch: Chuyện gì đã xảy ra thế? Nhìn bạn tệ quá! Bạn đang bị tổn thương?
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
He …………..a doctor after he graduated.
a. became
b. is
c. is getting
d. will be
- become: trở thành
- is/ be: rất, thì
- get: trở thành, trở nên
Động từ vế sau chia ở thì quá khứ đơn nên vế trước cũng chia động từ thì quá khứ đơn.
=> He became a doctor after he graduated.
Tạm dịch: Anh ấy đã trở thành một bác sĩ sau khi anh ấy tốt nghiệp.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
I’m sorry I said it. I ………….. so bad about it. Please forgive me.
a. appear
b. feel
c. look
d. was
- appear: trở nên
- feel: cảm thấy
- look: trông có vẻ
- be: là, thì
=> I’m sorry I said it. I feel so bad about it. Please forgive me.
Tạm dịch: Tôi xin lỗi tôi đã nói điều đó. Tôi cảm thấy rất tệ về nó. Xin hãy tha thứ cho tôi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
It ………….. late. I really have to go now. Thank you for a lovely time. Goodbye!
a. goes
b. is getting
c. seemed
d. was becoming
- go: trở nên
- get: trở nên
- seem: có vẻ
- become: trở thành
Dấu hiệu nhận biết thì: now => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
=> It is getting late. I really have to go now. Thank you for a lovely time. Goodbye!
Tạm dịch: Sắp muộn rồi. Tôi thực sự phải đi bây giờ. Cảm ơn bạn cho một thời gian đáng yêu. Tạm biệt!
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
She went upstairs to check on her children. They ………….. to be sleeping, so she went to the kitchen to have some tea.
a. appeared
b. are
c. have grown
d. seem
- appear: trông có vẻ
- are: rất, thì
- grow: trở nên
- seem: trông có vẻ
Xác định thì động từ của câu ở thì quá khứ đơn dựa vào các động từ chia ở quá khứ đơn phía trước.
=> She went upstairs to check on her children. They appeared to be sleeping, so she went to the kitchen to have some tea.
Tạm dịch: Cô đi lên lầu để kiểm tra các con của mình. Họ dường như đang ngủ, vì vậy cô ấy đi vào bếp để uống một ít trà.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
It ………….. so dark that they had to stop their search.
a. becomes
b. felt
c. gets
d. grew
- become: trở nên, trở thành
- feel: cảm thấy
- get: trở nên
- grow: trở nên
Xác định thì động từ của câu ở thì quá khứ đơn dựa vào động từ chia ở quá khứ đơn phía sau.
=> It grew so dark that they had to stop their search.
Tạm dịch: Trời trở nên tối đến nỗi họ phải ngừng tìm kiếm.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
He ………….. tired to me. I told him to have some rest.
a. became
b. got
c. seemed
d. was appearing
- become: trở nên, trở thành
- get: trở nên
- seem: trông có vẻ
- appear: trông có vẻ
Xác định thì động từ của câu ở thì quá khứ đơn dựa vào động từ chia ở quá khứ đơn phía sau.
=> He seemed tired to me. I told him to have some rest.
Tạm dịch: Anh ấy có vẻ mệt mỏi với tôi. Tôi nói với anh ấy để có một số nghỉ ngơi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10. Fill in the gaps with the verb in brackets in the present simple or continuous form.
Joe (think)about his future. He (want)to be a doctor.
(1) Động từ “think” vừa là động từ hành động, vừa là động từ trạng thái:
- think (động từ trạng thái): nghĩ rằng, cho rằng (đưa ra quan điểm)
- think (động từ hành động): suy nghĩ, lo nghĩ
Trong ngữ cảnh câu, “think” được sử dụng như động từ hành động nên có thể chia ở thì hiện tại tiếp diễn.
(2) Động từ “want” là động từ trạng thái nên phải chia dạng hiện tại đơn.
=> Joe is thinking about his future. He wants to be a doctor.
Tạm dịch: Joe đang suy nghĩ về tương lai của mình. Anh ấy muốn trở thành một bác sĩ.
Câu 11. Fill in the gaps with the verb in brackets in the present simple or continuous form.
Ali (have)three sisters.
Động từ “have” trong câu được dùng với nghĩa “có, sở hữu” nên đây là trường hợp “have” là động từ trạng thái. Vì vậy, ta phải chia động từ thì hiện tại đơn.
=> Ali has three sisters.
Tạm dịch: Ali có ba chị em gái.
Câu 12. Fill in the gaps with the verb in brackets in the present simple or continuous form.
It (smell)like something is burning.
Động từ “smell” vừa là động từ hành động, vừa là động từ trạng thái:
- smell (động từ trạng thái): có mùi, ngửi có vẻ
- smell (động từ hành động): ngửi
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định động từ “smell” được dùng như động từ trạng thái. Vì vây, ta phải chia động từ thì hiện tại đơn.
=> It smells like something is burning.
Tạm dịch: Nó có mùi như thứ gì đó đang cháy.
Câu 13. Fill in the gaps with the verb in brackets in the present simple or continuous form.
Alice and Peter (needto go to the shop
Động từ “need” (cần) là động từ trạng thái. Vì vậy, ta phải chia động từ thì hiện tại đơn.
=> Alice and Peter need to go to the shop.
Tạm dịch: Alice và Peter cần đến cửa hàng.
Câu 14. Fill in the gaps with the verb in brackets in the present simple or continuous form.
My husband (always/taste)the food while I'm cooking! It's very annoying.
Động từ “taste” vừa là động từ hành động, vừa là động từ trạng thái:
- taste (động từ trạng thái): có vị, nếm có vị
- taste (động từ hành động): nếm, nếm thử
Ta thấu phía sau động từ “taste” có tân ngữ nên đây là cách dùng động từ hành động.
Dấu hiệu nhận biết thì: always => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động gây khó chịu cho người khác.
=> My husband is always tasting the food while I'm cooking! It's very annoying.
Tạm dịch: Chồng tôi luôn nếm thức ăn trong khi tôi đang nấu ăn! Nó rất khó chịu
Câu 15. Fill in the gaps with the verb in brackets in the present simple or continuous form.
I ( not know)the answer.
Động từ “know” (biết) là động từ trạng thái. Vì vậy, ta phải chia động từ thì hiện tại đơn.
=> I don’t know the answer.
Tạm dịch: Tôi không biết câu trả lời.
Câu 16. Fill in the gaps with the verb in brackets in the present simple or continuous form.
Sara(look) like she's been crying
Động từ “look” vừa là động từ hành động, vừa là động từ trạng thái:
- look (động từ trạng thái): trông có vẻ
- look (động từ hành động): nhìn, ngắm
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định động từ “look” được dùng như động từ trạng thái. Vì vây, ta phải chia động từ thì hiện tại đơn.
=> Sara looks like she's been crying.
Tạm dịch: Sara trông giống như cô ấy đã khóc.
Câu 17. Fill in the gaps with the verb in brackets in the present simple or continuous form.
We(see) John and Susie next month.
Động từ “see” vừa là động từ hành động, vừa là động từ trạng thái:
- see (động từ trạng thái): nhận thấy, hiểu
- see (động từ hành động): gặp, xem
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định động từ “look” được dùng như động từ hành động.
Dấu hiệu nhận biết thì: next month => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai và đã có kế hoạch.
=> We are seeing John and Susie next month.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ gặp John và Susie vào tháng tới.
Câu 18. Fill in the gaps with the verb in brackets in the present simple or continuous form.
What(you/think) about the war?
Động từ “think” vừa là động từ hành động, vừa là động từ trạng thái:
- think (động từ trạng thái): nghĩ rằng, cho rằng (đưa ra quan điểm)
- think (động từ hành động): suy nghĩ, lo nghĩ
Dựa vào ngữ cảnh, xác định đây là một câu hỏi nêu quan điểm, nhận định nên động từ “think” được dùng như động từ trạng thái. Vì vậy, ta phải chia động từ thì hiện tại đơn.
=> What do you think about the war?
Tạm dịch: Bạn nghĩ gì về chiến tranh?
Câu 19. Fill in the gaps with the verb in brackets in the present simple or continuous form.
The chef (always/ taste)the food before he serves it
Động từ “taste” vừa là động từ hành động, vừa là động từ trạng thái:
- taste (động từ trạng thái): có vị, nếm có vị
- taste (động từ hành động): nếm, nếm thử
Ta thấu phía sau động từ “taste” có tân ngữ nên đây là cách dùng động từ hành động.
Dấu hiệu nhận biết thì: always => sử dụng thì hiện tại đơn diễn tả thói quen.
=> The chef always tastes the food before he serves it.
Tạm dịch: Đầu bếp luôn nếm thử thức ăn trước khi phục vụ.
Câu 20. Fill in the gaps with the verb in brackets in the present simple or continuous form.
Johnnow. Heoutside the window of his office. He can see two people across the street in the park. One is a woman. Shea dress. Shelike she is 40 years old. The other is a man. Heany hair. Heangry at the woman. Maybe they. Theyhappy.
1. isn’t working
Động từ “work” (làm việc) là động từ hành động nên chia được ở thì hiện tại tiếp diễn (dấu hiệu: now)
2. is looking
Động từ “look” (ngắm, nhìn) là động từ hành động trong ngữ cảnh này (look outside: nhìn ra bên ngoài)
3. is wearing
Động từ “wear” (mặc) là động từ hành động, chia thì hiện tại tiếp diễn, hành động song song với hành động 1
4. looks
Động từ “look” (trông có vẻ) là động từ trạng thái nên phải chia thì hiện tại đơn.
5. doesn’t have
Động từ “have” trong câu với nghĩa “có, sở hữu”, là động từ trạng thái nên phải chia thì hiện tại đơn.
6. seems
Động từ “seem” (trông có vẻ, dường như) là động từ trạng thái vì phía sau có tính từ, nên phải chia thì hiện tại đơn.
7. are fighting
Động từ “fight” (đánh nhau, cãi nhau) là động từ hành động, chia thì hiện tại tiếp diễn
8. don’t look
Động từ “look” (trông có vẻ) là động từ trạng thái vì phía sau có tính từ, nên phải chia thì hiện tại đơn.
=> John is working now. He is looking outside the window of his office. He can see two people across the street in the park. One is a woman. She is wearing a dress. She looks like she is 40 years old. The other is a man. He don’t have any hair. He seems angry at the woman. Maybe they are fighting. They don’t look happy.
Tạm dịch: John đang làm việc bây giờ. Anh ấy đang nhìn ra ngoài cửa sổ văn phòng của mình. Anh ta có thể nhìn thấy hai người qua đường trong công viên. Một là phụ nữ. Cô ấy đang mặc chiếc váy. Cô ấy trông giống như cô ấy 40 tuổi. Người kia là một người đàn ông. Anh ấy không có tóc. Anh ta có vẻ tức giận với người phụ nữ. Có thể họ đang đánh nhau. Họ trông không hạnh phúc.
Câu 21. Fill in the gaps with the verb in brackets in the present simple or continuous form.
There are three other people in the park. Theya picnic. It looks like theya good time. One mana piece of chicken. The chickendelicious. The other people. Theycards.
1. have
Động từ “have” trong câu với nghĩa “có, sở hữu”, là động từ trạng thái nên phải chia thì hiện tại đơn.
2. are having
Động từ “have” trong câu với nghĩa “trải qua”, là động từ hành động nên có thể chia thì hiện tại tiếp diễn.
3. is tasting
Động từ “taste” (nếm) là động từ hành động vì phía sau có tân ngữ, nên phải chia thì hiện tại tiếp diễn.
4. looks
Động từ “look” (trông có vẻ) là động từ trạng thái vì phía sau có tính từ, nên phải chia thì hiện tại đơn.
5. aren’t eating
Động từ “eat” (ăn) là động từ hành động, nên chia thì hiện tại tiếp diễn.
6. are playing
Động từ “play” (ăn) là động từ hành động, nên chia thì hiện tại tiếp diễn.
=> There are three other people in the park. They have a picnic. It looks like they are having a good time. One man is tasting a piece of chicken. The chicken looks delicious. The other people aren’t eating. They are playing cards.
Tạm dịch: Có ba người khác trong công viên. Họ có một chuyến dã ngoại. Có vẻ như họ đang có một khoảng thời gian vui vẻ. Một người đàn ông đang nếm một miếng thịt gà. Con gà nhìn ngon. Những người khác không ăn. Họ đang chơi bài.
Câu 22. Fill in the gaps with the verb in brackets in the present simple or continuous form.
His responsibilities for todaywriting a report. Heabout his job. Hewriting a report, but hehe was outside right now.
1. include
2. cares
3. doesn’t mind
4. wishes
Cả 4 động từ “include” (bao gồm), care (quan tâm, để ý), mind (bận tâm), wish (mong ước) trong ngữ cảnh này đều là động từ trạng thái nên phải chia động từ đều ở thì hiện tại đơn.
=> His responsibilities for today include writing a report. He cares about his job. He doesn’t mind writing a report, but he wishes he was outside right now.
Tạm dịch: Trách nhiệm của anh ấy cho ngày hôm nay bao gồm viết báo cáo. Anh quan tâm đến công việc của mình. Anh ấy không ngại viết báo cáo, nhưng anh ấy ước mình đang ở bên ngoài ngay bây giờ.
Câu 23. Fill in the gaps with the verb in brackets in the present simple or continuous form.
Johnto leave his office, but he can't. He
to a big company, and hea lot of work to do today.
1. wants
2. belongs
3. has
Cả 3 động từ want (mong muốn), belong (thuộc về), have (có) trong ngữ cảnh này đều là động từ trạng thái nên phải chia động từ đều ở thì hiện tại đơn.
=> John wants to leave his office, but he can't. He belongs to a big company, and he has a lot of work to do today.
Tạm dịch: John muốn rời khỏi văn phòng của mình, nhưng anh ấy không thể. Anh ấy thuộc về một công ty lớn, và anh ấy có rất nhiều việc phải làm hôm nay.
Lưu trữ: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3 Vocabulary and Grammar (sách cũ)
Bài 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1: My parents are glad ____ my success in finding a job after graduation.
A. to see B. seeing C. see D. saw
Đáp án: A
S + tobe + adj + to V (ai đó như thế nào khi làm gì)
Dịch: Bố mẹ tôi rất vui khi thấy tôi thành công trong việc tìm việc làm sau khi tốt nghiệp.
Question 2: It isn't ____ for him to take charge of the financial burden on his family.
A. boring B. expensive C. easy D. mind
Đáp án: C
It is + adj + for O + to V (thật như thế nào để ai đó làm gì)
Dịch: Không dễ để anh ta chịu trách nhiệm về gánh nặng tài chính cho gia đình.
Question 3: My teacher always gives me advice ____ suitable career in the future.
A. choosing B. to choose C. choose D. not to choose
Đáp án: B
Give sb advice
Dịch: Giáo viên của tôi luôn cho tôi lời khuyên để chọn nghề nghiệp phù hợp trong tương lai.
Question 4: We're ____ to announce that you were selected to be our new faculty manager.
A. happily B. unhappy C. happiness D. Happy
Đáp án: D
Vị trí trống cần tính từ
Dịch: Chúng tôi vui mừng thông báo rằng bạn đã được chọn làm quản lý giảng viên mới của chúng tôi.
Question 5: It is unnecessary for ____ to do this task. It's not ours.
A. we B. us C. they D. Our
Đáp án: B
Vị trí trống cần tân ngữ
It is + adj + for O + to V (thật như thế nào để ai đó làm gì)
Dịch: Nó là không cần thiết cho chúng tôi để thực hiện nhiệm vụ này. Nó không phải của chúng ta.
Question 6: She left a message with a request ____ in the contract
A. not to sign B. not sign C. to not sign D. don't sign
Đáp án: A
Dịch: Cô để lại lời nhắn với yêu cầu không ký hợp đồng.
Question 7: I found it truly ____ to hear that Mr. Kim had been appointed to the committee.
A. surprise B. surprised C. surprising D. Surprisingly
Đáp án: B
Dịch: Tôi thấy thực sự ngạc nhiên khi biết rằng ông Kim đã được bổ nhiệm vào ủy ban.
Question 8: Don't be afraid ____ me if you have any further queries.
A. not to ask B. asking C. to asking D. to ask
Đáp án: D
Dịch: Đừng ngại hỏi tôi nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào nữa.
Question 9: It's ____ for us to submit the project on time as it's really difficult.
A. possible B. simple C. impossible D. Both B and C
Đáp án: C
Vị trí cần tính từ nhưng xét về nghĩa chỉ chọn được C
Dịch: Chúng tôi không thể gửi dự án đúng hạn vì nó thực sự khó khăn.
Question 10: It would be unreasonable ____ him ___ you money if you didn't pay it back.
A. to expect/lend B. to expect/to lend
C. expect/to lend D. expecting/lend
Đáp án: B
Dịch: Sẽ là không hợp lý khi mong đợi anh ấy cho bạn mượn tiền nếu bạn không trả lại.
Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 1: I'm totally exhausted after having finished successive assignments in only a week.
A. Jobs B. works C. exercises D. problems
Đáp án: C
Assignments = exercise (bài tập)
Question 2: He is truly a reliable friend. He will always be with me and never let me down.
A. mean B. independent C. decisive D. dependable
Đáp án: D
Reliable = dependable (đáng tin cậy)
Question 3: At last, Huong made a determined effort to get a scholarship so that he could have chance to study overseas.
A. tenacious B. serious C. unresolved D. necessary
Đáp án: A
Determined = tenacious (ngoan cường)
Question 4: In spite of poverty and dreadful conditions, they still manage to keep their self-respect.
A. self-reliant B. self-restraint C. self-esteem D. self-assured
Đáp án: C
Self-respect = self-esteem (lòng tự trọng)
Question 5: All students are revising carefully, for the final test is approaching soon.
A. going fast B. reaching fast C. coming near D. getting near
Đáp án: C
Approaching = coming near (đến gần)
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 Global Success có đáp án khác: