Với 43 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 6 phần Vocabulary and Grammar trong Unit 6: Preserving our heritage sách Global Success
sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 11 Unit 6 Global Success.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 6 (Global Success có đáp án): Vocabulary and Grammar
Quảng cáo
Từ vựng Bảo tồn di sản
Câu 1. Choose the best answer to complete each sentence
A lot of visitors to Phong Nha-Ke Bang National Park are keen on _____exploration
A. islet
B. cave
C. citadel
D. cuisine
islet (n): hòn đảo nhỏ
cave (n): hang động, hang đá vôi
citadel (n): thành trì
cuisine (n): ẩm thực
=>A lot of visitors to Phong Nha-Ke Bang National Park are keen on cave exploration.
Tạm dịch: Rất nhiều du khách tới Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng cảm thấy hứng thú với việc khám phá hang động nơi đây.
Câu 2. Choose the best answer to complete each sentence
Phong Nha-Ke Bang National Park provides a lot of valuable information about the earth's _______development
A.geology
B. geologist
C. geological
D. geologically
geology (n): địa chất học
geologist (n): nhà địa chất
geological (adj): thuộc về địa chất
geologically (adv): về mặt địa chất
=>Cần tính từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ “development”
=>Phong Nha - Ke Bang National Park provides a lot of valuable information about the earth's geological development.
Tạm dịch: Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng cung cấp nhiều thông tin giá trị về sự phát triển địa chất của trái đất.
Quảng cáo
Câu 3. Choose the best answer to complete each sentence
The _______ will last for several years as scholars believe that there are still relics buried in this site.
A.excavation
B. dynasty
C. harmony
D. landscape
excavation (n): cuộc khai quật
dynasty (n): triều đại
harmony (n): sự hài hòa, sự cân đối
landscape (n): cảnh quan
=>The excavation will last for several years as scholars believe that there are still relics buried in this site.
Tạm dịch: Cuộc khai quật sẽ kéo dài trong vài năm vì các học giả tin rằng vẫn còn những di vật bị chôn vùi tại khu vực này
Câu 4. Choose the best answer to complete each sentence.
Trang An Scenic Landscape __________ includes both natural and cultural sites.
Park
Area
Complex
Heritage
park (n): công viên
area (n): khu vực
complex (n): quần thể
heritage (n): di sản
Trang An Scenic Landscape Complex: Quần thể danh thắng Tràng An
Tạm dịch: Quần thể danh thắng Tràng An bao gồm những điểm tự nhiên và văn hóa.
Câu 5. Choose one answer to complete each sentence.
Quảng cáo
Visitors should avoid shops selling unusual ________ from the area.
craftsman
lantern
grotto
relic
craftsman (n): thợ thủ công
lattern (n): đèn lồng
grotto (n): hang động
relic (n) di tích, di vật
=> Visitors should avoid shops selling unusual relic from the area.
Tạm dịch: Khách tham quan nên tránh mua những di vật quý hiếm từ những địa điểm du lịch.
Câu 6. Choose the best answer to complete the sentence.
Because of its geological value, Phong Nha- Ke Bang was recognised as a World ________ Site by UNESCO in 2003.
a. Heritage
b. History
c. Ancient
d. Imperial
Cụm từ: World Heritage Site: di sản thế giới
=> Because of its geological value, Phong Nha- Ke Bang was recognised as a World Heritage Site by UNESCO in 2003.
Tạm dịch: bởi vì giá trị địa lý mà Phong Nha - Ke Bang được công nhận là di sản thế giới bở UNESCO vào năm 2003.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7. Choose the best answer to complete the sentence.
Trang An - Tam Coc - Bich Dong is famous for its magnificent landscape of ________ (mountain tops surrounded by valleys and steep rocks).
a. hills
b. limestones
c. stones
d. bones
valley (n): thung lũng
steep rocks (plr.n): đá dốc
hill (n): đồi núi
limestone (n): đá vôi
stone (n): đá bone (n): xương
=> Trang An - Tam Coc - Bich Dong is famous for its magnificent landscape of limestones (mountain tops surrounded by valleys and steep rocks).
Tạm dịch: Tràng An - Tam Cốc - Bích Động nổi tiếng vì phong cảnh tuyệt đẹp của những núi đá vôi (bao quanh bởi những thung lũng và đá dốc)
Đáp án cần chọn là: B
Quảng cáo
Câu 8. Choose the best answer to complete the sentence.
Barberton Makhonjwa Mountains contain the world’s oldest geological structures and are known to have _________ volcanic and sedimentary rocks estimated to be between 3.6 to 3.25 billion years old.
a. conserved
b. protected
c. preserved
d. observed
conserved (V-ed): được giữ gìn, bảo tồn (có tác động của con người)
protected (V-ed): được bảo vệ
preserved (V-ed): được giữ gìn
observed (V-ed): quan sát
=> Barberton Makhonjwa Mountains contain the world’s oldest geological structures and are known to have preserved volcanic and sedimentary rocks estimated to be between 3.6 to 3.25 billion years old.
Tạm dịch: Dãy núi Barberton Makhonjwa bao gồm những cấu trúc địa lý cổ xưa nhất của thế giới và còn được biết đến là có những mỏ đá trầm tích và đá núi lửa được giữ gìn nguyên vẹn có niên đại từ 3,6 đến 3,25 tỉ năm trước.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9. Choose the best answer to complete the sentence.
The city, now in ________ , was an important trading center between the 11th and 15th centuries, and was capital of the Bantu civilization.
a. ruins
b. general
c. fact
d. addition
in ruins: đổ nát
in general: nói chung
in fact: thực thế là
in addition: thêm vào
=> The city, now in fact , was an important trading center between the 11th and 15th centuries, and was capital of the Bantu civilization.
Tạm dịch: Thành phố này, bây giờ đã đổ nát, đã từng là 1 trung tâm giao thương buôn bán quan trọng từ giữa thế kỉ 11 - 15, và là thủ đô của nền văn minh Bantu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10. Choose one answer that has the same meaning to the underlined word.
The church was almost in ruins, but its tower remained undamaged.
a. authentic
b. intact
c. distinctive
d. outstanding
undamaged: không bị phá hủy >< damaged: bị phá hủy
authentic (adj): đáng tin cậy, chắc chắn
intact (adj): nguyên vẹn
distinctive (adj): khác biệt, nổi bật
outstanding (adj): nổi bật
=> undamaged = intact
Tạm dịch: Nhà thờ này đã từng là đống đổ nát nhưng đỉnh tháp của nó vẫn giữ được nguyên vẹn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11. Choose the best answer to complete the sentence.
The royal city and ___________ site is a spiritual and sacred site which has created strong feelings of national identity for several centuries.
a. bury
b. burying
c. burial
d. buried
Chỗ trống đứng trước danh từ nên cần điền 1 tính từ
Cụm từ burial site: nghĩa trang
=> The royal city and burial site is a spiritual and sacred site which has created strong feelings of national identity for several centuries.
Tạm dịch: Thành phố hoàng gia và nghĩa trang là địa điểm linh thiêng và thần thánh, nơi tạo ra cảm giác mạnh về bản sắc dân tộc trong hàng thế kỉ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12. Choose one answer that has the same meaning to the underlined word.
Archaeological Site of Carthage was destroyed in 146 BCE in the Punic Wars at the hands of the Romans, but was later rebuilt by these.
a. hurted
b. wounded
c. demolished
d. constructed
hurted = wounded : bị thương
demolished : bị phá hủy
constructed : được xây dựng
=> destroyed = demolished
Tạm dịch: Thành bang Carthage đã bị phá hủy vào năm 146 trước công nguyên ở trận chiến Punic vào tay của người La Mã, nhưng sau đó đã được xây dựng lại bởi họ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13. Choose the best answer to complete the sentence.
Historic Centre of Lima: The architecture and_________ combine the style of both the local population and Europe, such as in the Monastery of San Francisco, which was the site's original listing in 1988, before it was extended in 1991.
a. decorate
b. decoration
c. decorating
d. decorated
decorate – decorating – decorated (v) trang trí
decoration (n): sự trang trí
Liên từ “and” đứng trước chỗ trống nên cần điền từ có cùng chức năng từ loại với “The architecture”
=> Historic Centre of Lima: The architecture and decoration combine the style of both the local population and Europe, such as in the Monastery of San Francisco, which was the site's original listing in 1988, before it was extended in 1991.
Tạm dịch: Trung tâm lịch sử Lima: kiến trúc và sự trang trí hợp lại thành 1 phong cách chung của địa phương và Châu Âu, như là ở Monastery của San Francisco, nó còn là danh sách ban đầu của địa điểm ấy vào năm 1988.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14. Choose the best answer to complete the sentence.
The Thang Long _________ Citadel was built in the 11th century by the Ly Dynasty, marking the independence of the Dai Viet.
a. Royal
b. Emperor
c. Prime
d. Imperial
Cụm từ cố định: The Thang Long Imperial Citadel: Hoàng Thành Thăng Long
The Thang Long Imperial Citadel was built in the 11th century by the Ly Dynasty, marking the independence of the Dai Viet.
Tạm dịch: Hoàng thành Thăng Long được xây dựng vào thế kỉ 11 bởi nhà Lý, thể hiện sự độc lập của Đại Việt.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15. Choose the best answer to complete the sentence.
Citadel of the Ho Dynasty buildings represent a/an ______ example of a new style of south-east Asian imperial city.
a. outstanding
b. magnificent
c. picturesque
d. breathtaking
outstanding (adj): nổi bật, đáng chú ý
magnificent (adj): đẹp lộng lẫy
picturesque (adj): đẹp như tranh vẽ
breathtaking (adj): hấp dẫn, ngoạn mục
Cụm từ an outstanding example: ví dụ nổi bật
=> Citadel of the Ho Dynasty buildings represent an outstanding example of a new style of south-east Asian imperial city.
Tạm dịch: Thành nhà Hồ là 1 ví dụ nổi bật cho phong cách mới của cố đô Đông Nam Á.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16. Choose the best answer to complete the sentence.
Cat Ba is also rich of cultural festivals and traditions that are highly potential for______and development.
a. research
b. growth
c. conservation
d. promotion
research (n): sự nghiên cứu
growth (n): sự tăng trưởng
conservation (n): sự bảo tồn , giữ gìn
promotion (n): sự đẩy mạnh, xúc tiến, quảng bá
=> Cat Ba is also rich of cultural festivals and traditions that are highly potential for conservation and development.
Tạm dịch: Cát Bà cũng rất đa dạng về các lễ hội và truyền thống văn hóa có tiềm năng lớn cho việc bảo tồn và phát triển.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17. Choose the best answer to complete the sentence.
Although some of the structures are now _____, most of the significant existing monuments have been partially restored.
a. in danger
b. at risk
c. in ruins
d. at war
in danger: đang gặp nguy hiểm
at risk: có nguy cơ rủi ro
in ruins: trong tình trạng hư hại, trong tình trạng đổ nát nghiêm trọng, trong tình trạng bị phá hủy
at war: trong tình trạng chiến tranh
=> Although some of the structures are now in ruins, most of the significant existing monuments have been partially restored.
Tạm dịch: Mặc dù một số công trình hiện đang trong tình trạng đổ nát nghiêm trọng, hầu hết các di tích quan trọng hiện có đã được khôi phục một phần.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18. Choose the best answer to complete the sentence.
The Thang Long Imperial Citadel was built in the 11th century by the Ly Dynasty,______ the independence of the Dai Viet.
a. marking
b. offering
c. commemorating
d. bringing
mark (v): đánh dấu
offer (v): đề nghị, cung cấp
commemorate (v): kỷ niệm, tưởng niệm
bring (v): mang lại
=> The Thang Long Imperial Citadel was built in the 11th century by the Ly Dynasty, marking the independence of the Dai Viet.
Tạm dịch: Hoàng thành Thăng Long được triều đại nhà Lý xây dựng vào thế kỷ thứ 11, đánh dấu nền độc lập của quốc gia Đại Việt.
*** Mở rộng:
Động từ chia dạng V-ing vì trong câu này sử dụng dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ; mệnh đề quan hệ sử dụng đại từ “which” bổ sung ý nghĩa cho cả mệnh đề đứng trước dấu phẩy.
Câu đầy đủ là: The Thang Long Imperial Citadel was built in the 11th century by the Ly Dynasty, which marked the independence of the Dai Viet.
=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động nên sử dụng Ving để rút gọn còn “marking”
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19. Choose the best answer to complete the sentence.
Most houses in Hoi An are of _______ architecture dating from the 17th to the 19th century.
a. medieval
b. traditional
c. ancient
d. customary
medieval (adj): thuộc về thời trung cổ
ancient (adj): cổ xưa
traditional (adj): mang tính truyền thống
customary (adj): theo phong tục thông thường
=> Cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “architecture”. Xét về nghĩa thì chỉ có đáp án B là phù hợp.
=> Most houses in Hoi An are of traditional architecture dating from the 17th to the 19th century.
Tạm dịch: Hầu hết các ngôi nhà ở Hội An đều có kiến trúc truyền thống có niên đại từ thế kỷ 17 đến thế kỷ 19.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20. Choose the best answer to complete the sentence.
The limestone in Phong Nha is not continuous, which has led to a particularly ______ shape.
a. distinctive
b. similar
c. genuine
d. diverse
distinctive (adj): để phân biệt, đặc biệt
genuine (adj): thật, xác thực
similar (adj): tương tự
diverse (adj): đa dạng
=> Cần điền một tính từ đứng sau trạng từ “particularly” để bổ nghĩa cho danh từ “shape”
=> The limestone in Phong Nha is not continuous, which has led to a particularly distinctive shape.
Tạm dịch: Núi đá vôi ở Phong Nha không theo cấu trúc liên tục, dẫn đến một hình dạng rất đặc biệt.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21. Choose the best answer to complete the sentence.
The vegetation layers in Cat Ba Archipelago form spectacular and scenic landscapes and make the site become ______ of all Vietnam's typical ecosystems
a. home
b. house
c. scenery
d. basis
home (n): nhà, tổ ấm, nơi trú ngụ
scenery (n): cảnh vật
house (n): ngôi nhà
basis (n): nền tảng, cơ bản
=> The vegetation layers in Cat Ba Archipelago form spectacular and scenic landscapes and make the site become home of all Vietnam's typical ecosystems.
Tạm dịch: Các lớp thực vật ở quần đảo Cát Bà giúp hình thành những cảnh quan ngoạn mục và tuyệt đẹp, đồng thời biến nơi đây trở thành nơi cư trú của tất cả các hệ sinh thái điển hình ở Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22. Choose the best answer to complete the sentence.
Hoi An Ancient Town is preserved in a remarkably ______ state.
a. damaged
b. unspoiled
c. intact
d. unharmed
damaged (adj): bị hư hại, thiệt hại
unspoiled (adj): không bị hư hỏng, không thối, không thiu (thức ăn)
intact (adj): còn nguyên vẹn, không bị hư tổn, không bị thay đổi
unharmed (adj): không bị tổn hại
=> Hoi An Ancient Town is preserved in a remarkably intact state.
Tạm dịch: Phố cổ Hội An được bảo tồn trong một trạng thái còn nguyên vẹn đáng kể.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23. Choose the best answer to complete the sentence.
The ______ items in Con Moong Cave are now kept in Thanh Hoa Museum for preservation and displaying work.
a. excavating
b. excavated
c. excavation
d. excavator
excavate (v): đào, khai quật
excavation (n): sự khai quật
excavator (n): người đào, người khai quật, máy đào, máy xúc
Cần điền một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “items”. Một số động từ thêm “-ing” hoặc “-ed” có thể được sử dụng như một tính từ. Trong câu này, cần chọn động từ thêm “-ed” để hình thành tính từ mang nghĩa bị động.
=> The exvacated items in Con Moong Cave are now kept in Thanh Hoa Museum for preservation and displaying work.
Tạm dịch: Các vật đã được khai quật ở hang Con Moong hiện được lưu giữ tại Bảo tàng Thanh Hóa để bảo tồn và trưng bày tác phẩm.
Đáp án cần chọn là: B
Ngữ pháp Mệnh đề nguyên thể (to-infinitive clauses)
Câu 1. Use the infinitive clause to combine the two sentence below.
The boys stood on the desks . They wanted to get a better view.
Sử dụng mệnh đề nguyên thể to V để nối 2 câu cùng chủ ngữ và diễn tả mục đích. Mệnh đề/ Câu diễn tả mục đích được rút gọn về dạng to V (bỏ chủ ngữ).
=> The boys stood on the desks to get a better view.
Tạm dịch: Các cậu bé đứng trên bàn để nhìn rõ hơn
Câu 2. Use the infinitive clause to combine the two sentence below.
We learn English. We want to have better communication with other people.
Sử dụng mệnh đề nguyên thể to V để nối 2 câu cùng chủ ngữ và diễn tả mục đích. Mệnh đề/ Câu diễn tả mục đích được rút gọn về dạng to V (bỏ chủ ngữ).
=> We learn English to have better communication with other people.
Tạm dịch:Chúng tôi học tiếng Anh để giao tiếp tốt hơn với người khác.
Câu 3. Use the infinitive clause to combine the two sentence below.
I’ve just bought a CD player, since I want to give it to my daughter for her birthday.
Sử dụng mệnh đề nguyên thể to V để nối 2 câu cùng chủ ngữ và diễn tả mục đích. Mệnh đề/ Câu diễn tả mục đích được rút gọn về dạng to V (bỏ chủ ngữ).
=> I’ve just bought a CD player to give it to my daughter for her birthday.
Tạm dịch:Tôi vừa mới mua một đầu đĩa CD để tặng nó cho con gái tôi nhân ngày sinh nhật của con bé.
Câu 4. Use the infinitive clause to combine the two sentence below.
He married her because he wanted to spend the rest of his life with her.
Sử dụng mệnh đề nguyên thể to V để nối 2 câu cùng chủ ngữ và diễn tả mục đích. Mệnh đề/ Câu diễn tả mục đích được rút gọn về dạng to V (bỏ chủ ngữ).
=> He married her to spend the rest of his life with her.
Tạm dịch:Anh kết hôn với cô để dành phần còn lại của cuộc đời mình với cô.
Câu 5. Use the infinitive clause to combine the two sentence below.
They shot him dead because they wanted to make sure that he could not betray them.
Sử dụng mệnh đề nguyên thể to V để nối 2 câu cùng chủ ngữ và diễn tả mục đích. Mệnh đề/ Câu diễn tả mục đích được rút gọn về dạng to V (bỏ chủ ngữ).
=> They shot him dead to make sure that he could not betray them.
Tạm dịch:Họ bắn chết anh ta để đảm bảo rằng anh ta không thể phản bội họ.
Câu 6. Use the infinitive clause to combine the two sentence below.
I would like to take tomorrow off, as I want to accompany my husband to the doctor.
Sử dụng mệnh đề nguyên thể to V để nối 2 câu cùng chủ ngữ và diễn tả mục đích. Mệnh đề/ Câu diễn tả mục đích được rút gọn về dạng to V (bỏ chủ ngữ).
=> I would like to take tomorrow off to accompany my husband to the doctor.
Tạm dịch:Tôi xin nghỉ ngày mai để cùng chồng đi khám.
Câu 7. Rewrite the sentence using To - Infinitive clause
People use money so that they can buy things they need.
Sử dụng mệnh đề nguyên thể to V để nối 2 câu cùng chủ ngữ và diễn tả mục đích. Mệnh đề so that diễn tả mục đích được rút gọn về dạng to V (bỏ chủ ngữ).
=> People use money to buy things they need.
Tạm dịch:Người ta dùng tiền để mua những thứ họ cần.
Câu 8. Rewrite the sentence using To - Infinitive clause
Banks are developed in order that they can keep people’s money safe.
Sử dụng mệnh đề nguyên thể to V để nối 2 câu cùng chủ ngữ và diễn tả mục đích. Mệnh đề in order that diễn tả mục đích được rút gọn về dạng to V (bỏ chủ ngữ).
=> Banks are developed to keep people’s money safe.
Tạm dịch:Người ta dùng tiền để mua những thứ họ cần.
Câu 9. Rewrite the sentence using To - Infinitive clause
I need to buy some laundry detergent so that I will wash my clothes.
Sử dụng mệnh đề nguyên thể to V để nối 2 câu cùng chủ ngữ và diễn tả mục đích. Mệnh đề so that diễn tả mục đích được rút gọn về dạng to V (bỏ chủ ngữ).
=> I need to buy some laundry detergent to l wash my clothes.
Tạm dịch:Người ta dùng tiền để mua những thứ họ cần.
Câu 10. Replace the underlined clauses by an infinitive or infinitive phrase
I don’t like him playing in the street. I wish we had a garden that he could play in.
Khi mệnh đề chính chứa động từ have/ have got (có), ta có thể sử dụng mệnh đề nguyên thể to V để rút gọn mệnh đề quan hệ, bằng cách:
- bỏ đại từ quan hệ và biến đổi động từ về dạng to V
- thêm for + O nếu mệnh đề quan hệ khác chủ ngữ
=> I don’t like him playing in the street. I wish we had a garden for him to play in.
Tạm dịch: Tôi không thích anh ấy chơi trên đường phố. Tôi ước chúng tôi có một khu vườn để anh ấy chơi.
Câu 11. Replace the underlined clauses by an infinitive or infinitive phrase:
He simply loves parties. He is always the first who comesand the last who leaves
Mệnh đề nguyên thể (To-infinitive) dùng để rút gọn mệnh đề quan hệ khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất, bằng cách bỏ đại từ quan hệ và biến đổi động từ về dạng to V
=> He simply loves parties. He is always the first to come and the last to leave.
Tạm dịch:Anh ấy chỉ đơn giản là thích tiệc tùng. Anh ấy luôn là người đầu tiên đến và là người cuối cùng rời đi.
Câu 12. Replace the underlined clauses by an infinitive or infinitive phrase:
He was the second man who was killed in this way.
Mệnh đề nguyên thể (To-infinitive) dùng để rút gọn mệnh đề quan hệ khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất, bằng cách bỏ đại từ quan hệ và biến đổi động từ về dạng to V.
Chú ý: với động từ chia ở thì quá khứ, phải sử dụng dạng quá khứ của mệnh đề nguyên thể: to have Vp.p (chủ động) hoặc to have been Vp.p (bị động)
=> He was the second man to have been killed in this way.
Tạm dịch: Anh ta là người đàn ông thứ hai bị giết theo cách này.
Câu 13. Replace the underlined clauses by an infinitive or infinitive phrase:
The pilot was the only one who survivedthe air crash.
Mệnh đề nguyên thể (To-infinitive) dùng để rút gọn mệnh đề quan hệ khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất, bằng cách bỏ đại từ quan hệ và biến đổi động từ về dạng to V
Chú ý: với động từ chia ở thì quá khứ, phải sử dụng dạng quá khứ của mệnh đề nguyên thể: to have Vp.p (chủ động) hoặc to have been Vp.p (bị động)
=> The pilot was the only one to have survived the air crash.
Tạm dịch:Phi công là người duy nhất sống sót sau vụ tai nạn hàng không.
Câu 14. Replace the underlined clauses by an infinitive or infinitive phrase:
I’ve got a bottle of wine but I haven’t got anything that I could open it with.
Khi mệnh đề chính chứa động từ have/ have got (có), ta có thể sử dụng mệnh đề nguyên thể to V để rút gọn mệnh đề quan hệ, bằng cách:
- bỏ đại từ quan hệ và biến đổi động từ về dạng to V
- thêm for + O nếu mệnh đề quan hệ khác chủ ngữ
=> I’ve got a bottle of wine but I haven’t got anything for me to open it with.
Tạm dịch: Tôi không thích anh ấy chơi trên đường phố. Tôi ước chúng tôi có một khu vườn để anh ấy chơi.
Câu 15. Replace the underlined clauses by an infinitive or infinitive phrase:
The Queen Elizabeth is the largest ship which has been builton the Clyde.
Mệnh đề nguyên thể (To-infinitive) dùng để rút gọn mệnh đề quan hệ khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất, bằng cách bỏ đại từ quan hệ và biến đổi động từ về dạng to V
=> The Queen Elizabeth is the largest ship to be built on the Clyde.
Tạm dịch:Queen Elizabeth là con tàu lớn nhất được đóng trên sông Clyde.
Câu 16. Choose the best answer to complete the sentence.
The Citadel of the Ho Dynasty is the only stone citadel in Southeast Asia _______ of large limestone blocks.
a. constructing
b. which constructed
c. to construct
d. to be constructed
- Động từ chính trong câu là “is” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “the only stone citadel”.
- Câu đầy đủ là: The Citadel of the Ho Dynasty is the only stone citadel in Southeast Asia which was constructed of large limestone blocks.
Mệnh đề quan hệ dạng bị động + danh từ đằng trước có từ “the only” bổ nghĩa => sử dụng to V (bị động: to be Vp.p) để rút gọn MĐQH thành “to be constructed”
=> The Citadel of the Ho Dynasty is the only stone citadel in Southeast Asia to be constructed of large limestone blocks.
Tạm dịch: Thành nhà Hồ là thành đá duy nhất ở Đông Nam Á được xây dựng bằng những khối đá vôi lớn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17. Choose the best answer to complete the sentence.
The monuments of My Son are the most important constructions of the Champa Kingdom ______ on the coast of Central Viet Nam from the 4th to the 13th centuries.
a. to flourish
b. flourished
c. flourishing
d. to be flourished
- Câu đầy đủ là: The monuments of My Son are the most important constructions of the Champa Kingdom which flourished on the coast of Central Viet Nam from the 4th to the 13th centuries.
Mệnh đề quan hệ dạng chủ động + danh từ đằng trước có từ “the most important” bổ nghĩa
=> sử dụng dạng chủ động “to V” để rút gọn MĐQH còn “to flourish”
=> The monuments of My Son are the most important constructions of the Champa Kingdom to flourish on the coast of Central Viet Nam from the 4th to the 13th centuries.
Tạm dịch: Các di tích ở Mỹ Sơn là những công trình quan trọng nhất của Vương quốc Chăm Pa, phát triển hưng thịnh ở khu vực duyên hải miền Trung Việt Nam từ thế kỷ thứ 4 đến thế kỷ 13.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18. Choose the best answer to complete the sentence.
Son Doong Cave is the largest cave in the world ______ in Phong Nha - Ke Bang National Park
a. which discovered
b. discovering
c. to discover
d. to be discovered
- Động từ chính trong câu là “is” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “the largest cave”.
- Câu đầy đủ là: Son Doong Cave is the largest cave in the world which was discovered in Phong Nha - Ke Bang National Park.
Mệnh đề quan hệ dạng bị động + danh từ đằng trước có từ “the largest” bổ nghĩa
=> sử dụng dạng bị động “to be Vp.p” để rút gọn MĐQH thành “to be discovered”
=> Son Doong Cave is the largest cave in the world to be discovered in Phong Nha - Ke Bang National Park.
Tạm dịch: Hang Sơn Đoòng là hang động lớn nhất thế giới được tìm ra trong khu vực Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19. Choose the best answer to complete the sentence.
The distinction of the Khai Dinh Tomb is the unique architecture _____ the art of Rococo and the Vietnamese style.
a. combined
b. combining
c. to be combined
d. which combine
- Động từ chính trong câu là “is” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “the unique architecture”.
- Câu đầy đủ là: The distinction of the Khai Dinh Tomb is the unique architecture which combines the art of Rococo and the Vietnamese style.
Mệnh đề quan hệ dạng chủ động sử dụng Ving để rút gọn MĐQH còn “combining”
=> The distinction of the Khai Dinh Tomb is the unique architecture combining the art of Rococo and the Vietnamese style.
Tạm dịch: Sự khác biệt của Lăng Khải Định là kiến trúc độc đáo kết hợp phong cách nghệ thuật Rococo và phong cách Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20. Choose the best answer to complete the sentence.
The Temple of Preah Vihear in Cambodia is composed of a series of sanctuaries _____ by a system of pavements and staircases over an 800 metre long axis.
a. linked
b. linking
c. to link
d. being linked
- Động từ chính trong câu là “is composed” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “a series of sanctuaries”.
- Câu đầy đủ là: The Temple of Preah Vihear in Cambodia is composed of a series of sanctuaries which are linked by a system of pavements and staircases over an 800 metre long axis.
Mệnh đề quan hệ dạng bị động sử dụng dạng Vp.p để rút gọn MĐQH còn “linked”.
=> The Temple of Preah Vihear in Cambodia is composed of a series of sanctuaries linked by a system of pavements and staircases over an 800 metre long axis.
Tạm dịch: Đền Preah Vihear ở Campuchia bao gồm rất nhiều điện thờ được liên kết bởi một hệ thống vỉa hè và cầu thang gác trên một trục dài 800 mét.
Đáp án cần chọn là: A
Lưu trữ: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 6 Vocabulary and Grammar (sách cũ)
Bài 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Question 1 We need to cut down on the emission of carbon dioxide into the atmosphere.
A. intake B. retake C. uptake D. discharge
Đáp án:D
Emission = discharge (sự phóng ra)
Question 2 . Land erosion is mainly caused by widespread deforestation.
A. afforestation B. reforestation C. logging D. lawn mowing
Đáp án:C
Deforestation = logging (sự khai khẩn rừng núi)
Question 3 In the past, a lot of countries denied having contributed to global warming
A. agreed B. refuted C. approved D. avoided
Đáp án:B
Denied = refuted (bác bỏ)
Question 4Most people admit that they contribute to global warming
A. be partly responsible for B. disapprove
C. neglect D. cause
Đáp án:A
Contribute = be partly responsible for (cống hiến cho …)
Question5: We must admit that people are heavily polluting the environment.
A. decline B. rebut C. deny D. accept
Đáp án: D
Admit = accept (chập nhận, thú nhận)
Question6: In the polluted environment, infectious diseases can be passed easily from one person to another.
A. fatal B. safe C. contagious D. immune
Đáp án:C
Infectious = contagious (truyền nhiễm)
Question7:Global warming has severe impact on water supplies.
A. very good B. very bad C. normal D. long-lasting
Đáp án:B
Severe = very bad (nghiêm trọng)
Question 8Global warming occurs when the greenhouse gases in the atmosphere trap the heat from the sun.
A. catch B. discharge C. dispose D. release
Đáp án: A
Trap = catch (bắt lấy)
Question9: Such unhygienic conditions encourage the spread of diseases.
A. decline B. stability C. decrease D. increase
Đáp án:D
Spread (lan tỏa) = increase (tăng)
Question10 . Deforestation is one of the biggest environmental threats to the ecological balance in the world.
A. sureties B. certainties C. dangers D. safety
Đáp án:C
Threat = danger (mối nguy hại)
Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question1:With clear evidence, his company couldn't deny having dump a large quantity of toxins into the sea.
A. clear evidence B. deny C. having dump D. into the sea
Đáp án:C
Sửa lại:b having dumped (having + VpII)
Dịch: Với bằng chứng rõ ràng, công ty của ông không thể phủ nhận việc đã đổ một lượng lớn chất độc xuống biển.
Question2: Humans now have to suffer the effects of global warming due to having treat the environment irresponsibly
A. have to B. effects of global warming
C. due to D. treat the environment
Đáp án:D
Sửa lại: treated the environment (having + VpII)
Dịch: Con người bây giờ phải chịu tác động của sự nóng lên toàn cầu do đã đối xử với môi trường một cách vô trách nhiệml
Question3: Having denied the responsibility for the environmental it caused, the factory was forced to close down.
A. Having denied B. responsibility C. environmental D. was forced to
Đáp án:C
Sửa lại: environment (vị trí cần danh từ)
Dịch: Từ chối trách nhiệm đối với môi trường mà nó gây ra, nhà máy buộc phải đóng cửa.
Question4:Having been warn about the relationship between climate change and the spread of infectious diseases, everyone should get vaccinated.
A. Having been warn B. between climate change
C. the spread of infectious diseases D. get vaccinated
Đáp án:A
Sửa lại: Having been warned (having + VpII)
Dịch: Đã được cảnh báo về mối quan hệ giữa biến đổi khí hậu và sự lây lan của các bệnh truyền nhiễm, mọi người nên được tiêm phòng.
Question5:These companies were accused on having released a large amount of carbon dioxide into the atmosphere.
A. These companies B. accused on C. having released D. into the atmosphere
Đáp án:
Sửa lại: accused of (bị buộc tội đã làm gì)
Dịch: Các công ty này bị cáo buộc đã thải ra một lượng lớn carbon dioxide vào khí quyển.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 Global Success có đáp án khác: