Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 6 (Global Success có đáp án): Writing

Unit 6: Preserving our heritage

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 6 (Global Success có đáp án): Writing

Bài 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Quảng cáo

Brave William Baldock , who is six years old , is a hero after helping his mother when she fell downstairs . William quickly rang for an ambulance when he discovered his mother had broken her leg . In spite of being frightened , he (1)_____ the emergency services what had happened and answered all the questions they asked him. He also telephoned his father at work, and then his grandmother, to explain what he had (2)______. While waiting for these people to arrive, William looked after his 18-month-old sister.

When ambulance man Steve Lyn went to the house , he was amazed: "It's great that a young boy of six knew the right number to deal and was able to give us the correct information.” (3)______ of William's quick thinking , we were able to (4)______ there immediately.

Mrs Baldock left hospital yesterday, very (5)______ to both William and the ambulance service.

Question 1: A. called     B. talked     C. spoke     D. told

Đáp án: D

Giải thích:Đáp án B và C thiếu giới từ “to” nên ta loại.

Đằng sau chỗ trống là cụm “what happened” nên ta chọn đáp án D để phù hợp về nghĩa.

Question 2: A. done     B. made     C. acted     D. worked

Đáp án: A

Dịch: Cậu ấy cũng đã gọi cho người bố đang đi làm và sau đó là bà của mình để giải thích những thứ cậu ấy đã làm.

Question 3: A. since     B. because     C. in spite     D. instead

Đáp án: B

Giải thích: Ta thấy đằng sau chỗ trống là giới từ “of” nên loại A. 3 đáp án còn lại ta dựa vào nghĩa để loại đi C và D.

Dịch: Vì sự suy nghĩ nhanh chóng của William, chúng tôi đã có thể đến đó ngay lập tức.

Question 4: A. manage    B. find    C. get     D. reach

Đáp án: C

Giải thích: Câu số 3 đã chứa đáp án câu 4. Get there: đến đó

Quảng cáo

Question 5: A. agreeble    B. happy    C. grateful    D. approving

Đáp án: C

Dịch: Cô Baldock đã ra viện hôm qua, cô ấy rất biết ơn William và bộ phận cấp cứu.

Cấu trúc:Tobe grateful to sb for st: biết ơn ai đó về điều gì.

Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 1: Having seen people suffer global warming consequences, we decided to reduce carbon footprints.

A. We decided to reduce carbon footprints before seeing people suffer global warming consequences.

B. We saw people suffer global warming consequences after we decided to reduce carbon footprints.

C. We decided to cut down on carbon footprints after we saw people suffer global warming consequences.

D. We decided to cut down on carbon footprints before we saw people suffer global warming consequences.

Đáp án: C

Dịch: Chúng tôi quyết định cắt giảm dấu chân carbon sau khi chúng tôi thấy mọi người phải chịu hậu quả nóng lên toàn cầu.

Question 2: Climate change leads to numerous catastrophic consequences.

A. Numerous catastrophic consequences result in climate change.

B. Numerous catastrophic consequences result from climate change.

C. Climate change results from numerous catastrophic consequences.

D. Numerous catastrophic consequences cause climate change.

Đáp án: B

Dịch: Vô số hậu quả thảm khốc do biến đổi khí hậu.

Question 3: The increase in earth's temperature can cause heat-related illnesses.

A. Heat-related illnesses result from the increase in earth's temperature.

B. Heat-related illnesses result in the increase in earth's temperature.

C. Heat-related illnesses lead to the increase in earth's temperature.

D. Heat-related illnesses trigger the increase in earth's temperature.

Đáp án: A

Dịch: Các bệnh liên quan đến nhiệt là do nhiệt độ trái đất tăng.

Quảng cáo

Question 4: Carbon dioxide is one of the primary greenhouse gases that cause global warming.

A. Carbon dioxide is the only greenhouse gas that causes global warming.

B. Global warming results in greenhouse gases, including carbon dioxide.

C. One of the main greenhouse gases that lead to global warming is carbon dioxide.

D. Global warming causes greenhouse gases, including carbon dioxide.

Đáp án: C

Dịch: Một trong những loại khí nhà kính chính dẫn đến sự nóng lên toàn cầu là carbon dioxide.

Question 5: Planting trees can contribute to reducing global warming.

A. Global warming can't be controlled by planting trees.

B. Planting trees is the only way to control global warming.

C. Planting trees can accelerate global warming.

D. Planting trees can help reduce global warming.

Đáp án: D

Dịch: Trồng cây có thể giúp giảm sự nóng lên toàn cầu.

Question 6: . He said that he would take responsibility for his company's damage to the area. But then he denied that.

A. Having denied his company's damage, he took responsibility for it.

B. He denied having damaged to his company's area.

C. He denied having taken responsibility for the damage to his company's area.

D. He denied having said that he would take responsibility for his company's damage to the area.

Đáp án: D

Dịch: Ông phủ nhận đã nói rằng ông sẽ chịu trách nhiệm về thiệt hại của công ty mình đối với khu vực.

Quảng cáo

Question 7: . He donated a lot of money to environmental protection campaigns. He was admired for that.

A. Unless he donated a lot of money to environmental protection campaigns, he was admired.

B. He was admired for having donated a lot of money to environmental protection campaigns.

C. If he had donated a lot of money to environmental protection campaigns, he would have been admired.

D. If he donates a lot of money to environmental protection campaigns, he will be admired.

Đáp án:

Dịch: Ông được ngưỡng mộ vì đã quyên góp rất nhiều tiền cho các chiến dịch bảo vệ môi trường.

Question 8: They decided to cut down their carbon footprints. They were praised for that.

A. They were praised for having decided to decrease their carbon footprints.

B. They were not punished for having decided to decrease their carbon footprints.

C. Unless they decided to cut down their carbon footprints, they were praised for that.

D. If they decided to cut down their carbon footprints, they would be praised for that.

Đáp án: A

Dịch: Họ đã được khen ngợi vì đã quyết định giảm lượng khí thải carbon của họ

Question 9: We have advised you on how to cut down your energy use. We remember that.

A. We can no longer remember having advised you on how to decrease your energy use.

B. We remember having advised you on how to maintain your energy use.

C. We remember having advised you on how to decrease your energy use.

D. We remember to have advised you on how to decrease your energy use.

Đáp án: C

Dịch: Chúng tôi nhớ đã tư vấn cho bạn về cách giảm sử dụng năng lượng của bạn

Question 10: Some scientists have distorted the effects of climate change. They were accused of that.

A. Some scientists were accused of having falsify the effects of climate change.

B. Some scientists were accused of having been honest about the effects of climate change.

C. Although some scientists have distorted the effects of climate change, they were not accused.

D. Some scientists were accused of having falsified the effects of climate change.

Đáp án: D

Dịch:Một số nhà khoa học bị cáo buộc đã làm sai lệch ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 Global Success có đáp án khác:

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2003 ĐẠT 9-10 THI THPT QUỐC GIA

Đăng ký học thử khóa học bởi các thầy cô giỏi bằng cách inbox page - CHỈ TỪ 99K tại Học cùng VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

unit-6-global-warming.jsp

Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên