Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 12 (có đáp án): The ASIAN Games
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 12 (có đáp án): The ASIAN Games
Bộ bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 chương trình cơ bản gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing có đáp án và giải thích chi tiết. Vào Xem chi tiết để theo dõi bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11.
A. Phonetics and Speaking
Đề bài Choose the words that has a different stress pattern from the others.
Question 1:
A. festival
B. decorate
C. special
D. important
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm 1. Đáp án D trọng âm 2.
Question 2:
A. celebrate
B. freedom
C. apart
D. slavery
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 1. Đáp án C trọng âm 2.
Question 3:
A. chocolate
B. receive
C. colorful
D. contest
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, D, C trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.
Question 4:
A. parade
B. charity
C. active
D. generous
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án D, B, C trọng âm 1. Đáp án A trọng âm 2.
Question 5:
A. instead
B. conserve
C. innovation
D. ultimately
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 2. Đáp án C trọng âm 3.
Question 6:
A. receive
B. complain
C. impress
D. monthly
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 1
Question 7:
A. typical
B. apartment
C. newspaper
D. statement
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.
Question 8:
A. conceal
B. immense
C. before
D. fearsome
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 1.
Question 9:
A. cancel
B. surprise
C. propose
D. although
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 2. Đáp án C trọng âm 3.
Question 10:
A. holiday
B. publisher
C. example
D. difficult
Đáp án:
Giải thích:
Đề bài Find the word which has a different sound in the part underlined.
Question 11:
A.certificate
B.education
C.cultivation
D.patient
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là ei/. Đáp án A phát âm là /ə/
Question 12:
A.bundle
B.customer
C.burn
D.understand
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án B, A, D phát âm là /ʌ/. Đáp án C phát âm là /ɜː/
Question 13:
A.architect
B.chef
C.mechanic
D.chemistry
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án C, A, D phát âm là /k/. Đáp án C phát âm là /ɜː/
Question 14:
A. nervous
B. scout
C. household
D. mouse
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /aʊ/. Đáp án A phát âm là /ʃ/
Question 15:
A. safety
B. tasty
C. pancake
D. nature
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ei/. Đáp án C phát âm là /æ/
B. Vocabulary and Grammar
Đề bài Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.
Question 1: Could you please provide us ……………..some more modern equipment?
A. for
B. by
C. in
D. with
Đáp án: D
Giải thích: Provide sb with st (cung cấp cho ai cái gì)
Dịch: Bạn có thể vui lòng cung cấp cho chúng tôi một số thiết bị hiện đại hơn?
Question 2: I would like to send these letters …………………..air mail.
A. in
B. with
C. by
D. over
Đáp án: C
Giải thích: Dùng giới từ “by” chỉ phương thức
Dịch: Tôi muốn gửi những bức thư này bằng đường hàng không.
Question 3: How far is your house ………….the city center?
A. in
B. for
C. at
D. from
Đáp án: D
Giải thích: Nhà bạn cách trung tâm thành phố bao xa?
Question 4: ……………fax transmission is commonly used in most offices.
A. A
B. An
C.The
D. x
Đáp án: D
Giải thích: Danh từ không đếm được và không xác định nên không cần mạo từ
Dịch: Truyền fax thường được sử dụng trong hầu hết các văn phòng.
Question 5: Express Money Transfer is one of the quickest ways ……..help us to send money.
A. who
B. whose
C. when
D. that
Đáp án: D
Giải thích: Chuyển tiền nhanh là một trong những cách nhanh nhất giúp chúng tôi gửi tiền.
Đề bài Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)in each of the following questions.
Question 6: The balance and harmonious blending of various elements contribute to Taj Mahal's unique beauty.
A. successful
B. agreeable
C. tasteful
D. fitting
Đáp án: B
Giải thích: Harmonious = agreeable (được đồng ý)
Question 7: My Son Sanctuary is a large complex of religious relics comprising more than 70 architectural works such as towers, temples, and tombs.
A. royal
B. precious
C. holy
D. valuable
Đáp án: C
Giải thích: Religious = holy (thuộc về thánh, thuộc về tôn giáo)
Question 8: In addition to exploring the caves and grottos, and seeing its flora and fauna, visitors can also enjoy mountain climbing.
A. flowers and plants
B. plants and animals
C. plants and vegetation
D. flowers and grass
Đáp án: B
Giải thích: Flora and fauna = plants and animals (thực vật và động vật)
Question 9: Ha Long Bay has attracted millions of visitors who come to enjoy its breathtaking views and experience other activities.
A. unbreathable
B. heartbreaking
C. awe-inspiring
D. unforgettable
Đáp án: C
Giải thích: Breathtaking = awe-inspiring (đẹp đến nghẹt thở)
Question 10: They can enjoy the -comfort and elegance of five-star hotels and luxury cruise ships.
A. style
B. convenience
C. standard
D. grace
Đáp án: D
Giải thích: Elegance = Grace (sự thanh lịch)
Đề bài Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 11: Though built almost five hundred years ago, the church remained practically intact.
A. in perfection
B. in ruins
C. in chaos
D. in completion
Đáp án: B
Giải thích: Intact (không suy chuyển) >< in ruins (hoàn toàn đổ nát)
Question 12: Tourists can do and see a lot in Ha Long Bay at a reasonable price.
A. inexpensive
B. affordable
C. cheap
D. exorbitant
Đáp án: D
Giải thích: Reasonable (hợp lí) >< exorbitant (đắt cắt cổ)
Question 13: The major stone sections of the Citadel of the Ho Dynasty remain intact thanks to the unique construction techniques.
A. special
B. common
C. excellent
D. ancient
Đáp án: B
Giải thích: Unique (độc nhất) >< common (phổ thông)
Question 14: The Imperial Citadel of Thang Long was first built during the Ly Dynasty and then expanded by subsequent dynasties.
A. following
B. successive
C. preceding
D. next
Đáp án: C
Giải thích: Subsequent (đến sau) >< preceding (trước)
Question 15: Visitors with more abundant travel budgets can enjoy the comfort of five-star hotels and luxury cruise ships.
A. huge
B. plentiful
C. mean
D. tight
Đáp án: D
Giải thích: Abundant (dồi dào) >< tight (chặt)
C. Reading
Đề bài Read the passage and choose the best answer to each question.
The Asian Games, also called the Asiad, is a multi-sport event held every four years among athletes from all over Asia. The games are regulated by the Olympic Council of Asia (OCA) under the supervision of the International Olympic Committee (IOC).
In August 1948, during the 14th Olympic Games in London, Indian IOC representative Guru Dutt Sondhi proposed to sports leaders of the Asian teams the idea of having discussions about holding the Asian Games. They agreed to form the Asian Athletic Federation. A preparatory committee was set up to draft the charter for the Asian amateur athletic federation. In February, 1949, the Asian athletic federation was formally formed and used the name Asian Games Federation. It was decided to hold the first Asian Games in 1951 in New Delhi, the capital of India. They added that the Asian Games would be regularly held once every four years.
Medals are awarded in each event, with gold for first place, silver for second and bronze for third, a tradition which started in 1951.
Competitors are entered by a National Olympic Committee (NOC) to represent theor country of citizenship. National anthems and flags accompany the medal ceremonies, and tables showing the number of medals won by each country are widely used. In general, only recognized nations are represented, but a few non-sovereign countries are allowed to take part.
The 15th Asian Games were held in Doha, Qatar from December 1 to December 15, 2006. More than 10,000 athletes, who represented 45 countries and regions, took part in 39 sports and 424 events of the Games. The 16th Asian Games will be held in Guangzhou, China from November 12, 2010 to November 27, 2010.
Question 1: The Asian Games is a multi-sport event held _______________________.
A. every four years among athletes from all over Asiad
B. every forty years among athletes from all over Asia.
C. every four years among athletes from all over Asia.
D. every four years among athletes from all over the Olympic Council of Asia.
Đáp án: C
Giải thích: The Asian Games, also called the Asiad, is a multi-sport event held every four years among athletes from all over Asia.
Dịch: Đại hội thể thao châu Á, còn được gọi là Asiad, là một sự kiện đa thể thao được tổ chức bốn năm một lần trong số các vận động viên từ khắp châu Á.
Question 2: Where did the first Asian take part in?
A. In India.
B. In Britain.
C. In China.
D. In Qatar.
Đáp án: A
Giải thích: It was decided to hold the first Asian Games in 1951 in New Delhi, the capital of India.
Dịch: Nó đã được quyết định tổ chức Đại hội thể thao châu Á đầu tiên vào năm 1951 tại New Delhi, thủ đô của Ấn Độ.
Question 3: What does OCA stand for?
A. International Olympic Committee.
B. Olympic Council of Asia.
C. National Olympic Committee.
D. Asian Athletic Federation.
Đáp án: B
Giải thích: The games are regulated by the Olympic Council of Asia (OCA) under the supervision of the International Olympic Committee (IOC).
Dịch: Các trò chơi được quy định bởi Hội đồng Olympic châu Á (OCA) dưới sự giám sát của Ủy ban Olympic quốc tế (IOC).
Question 4: How many countries take part in the 15th Asian Games?
A. Fifty-five.
B. Forty-five.
C. Thirty-nine.
D. Twenty-four.
Đáp án: B
Giải thích: The 15th Asian Games were held in Doha, Qatar from December 1 to December 15, 2006. More than 10,000 athletes, who represented 45 countries and regions, took part in 39 sports and 424 events of the Games.
Dịch: Đại hội thể thao châu Á lần thứ 15 được tổ chức tại Doha, Qatar từ ngày 1 tháng 12 đến ngày 15 tháng 12 năm 2006. Hơn 10.000 vận động viên, đại diện cho 45 quốc gia và khu vực, đã tham gia 39 môn thể thao và 424 sự kiện của Thế vận hội.
Question 5: In which country will the 16th Asian Games be held?
A. Qatar.
B. India.
C. Japan.
D. China.
Đáp án: D
Giải thích: The 16th Asian Games will be held in Guangzhou, China
Dịch: Đại hội thể thao châu Á lần thứ 16 sẽ được tổ chức tại Quảng Châu, Trung Quốc.
Đề bài Read the passage and choose the best answer
The Asian Games owns it origins to small Asian multi- sport competitions held every two years from 1913 to 1934 under a number of names. The Far Eastern Championship Games were created to show unity and cooperation among three nations: Japan, the Philippines and China. The first games were held in Manila in 1913. Other Asian nations participated after it was organized. It was discontinued in 1938 when Japan invaded China and consequently annexed the Philippines which led to the expansion of World War II in the Pacific.
After World War II, many of the new independent Asian countries wanted to use a new type of competition where Asian solidarity should be strengthened by mutual understanding. In August 1948, during the 14th Olympic Games in London, Indian IOC representative Guru Dutt Sondhi proposed to sports leaders of the Asian teams the idea of holding the Asian Games. In February, 1949, the Asian Athletic Federation was formally formed and used the name Asian Games federation. It was decided to hold the first Asian Games in 1951 in New Delhi, the capital of India. Since 1954, the Asian Games have been held every four years.
Question 6: The text is about _____________.
A: the origin of the Asian Games
B: the Far Eastern Championship Games
C: the Games in Manila
D: the relationship of Japan, the Philippines, and China
Đáp án: A
Giải thích: Ý chính của bài viết này nằm ở ngay câu đầu tiên: "The Asian Games owes its origins to small Asian multi-sport competitions."
Dịch: Đại hội thể thao châu Á có nguồn gốc từ các cuộc thi đấu nhiều môn thể thao nhỏ ở châu Á (cho thấy bài viết nói về nguồn gốc của Đại hội thể thao châu Á).
Question 7: The Far Eastern Championship Games ____________.
A: were held in Manila after World War II
B: were held in Japan
C: were attended by all countries in Asia
D: had the participation of only three nations
Đáp án: C
Giải thích: The Far Eastern Championship Games were created to show unity and cooperation among three nations: Japan, the Philippines and China. The first games were held in Manila, the Philippines in 1931.
Dịch: Đại hội Thể thao Viễn Đông được tạo ra để thể hiện sự đoàn kết và hợp tác giữa ba quốc gia: Nhật Bản, Philippines và Trung Quốc. Đại hội đầu tiên được tổ chức ở Manila, Philippines vào năm 1931.
Question 8: The 14th Olympic Games took place ____________.
A: in 1913
B: in August 1948
C: before the World War II
D: in February 1949
Đáp án: B
Giải thích: In August 1948, during the 14th Olympic Games in London...
Dịch: Vào tháng 8 năm 1948, trong Thế vận hội Olympic lần thứ 14 được tổ chức ở Luân Đôn.
Question 9: The Asian Games _____________.
A: were suggested establishing by a Londoner
B: were first held in China
C: were first held in India
D: were held in the same year of the 14th Olympic Games
Đáp án: C
Giải thích: It was decided to hold the first Asian Games in 1951 in New Delhi, the capital of India.
Dịch: Liên đoàn đã quyết định tổ chức Đại hội thể thao châu Á lần đầu tiên vào năm 1951 ở New Delhi, thủ đô của Ấn Độ.
Question 10: The Asian Games were first held in ____________.
A: 1931
B: 1941
C: 1948
D: 1951
Đáp án: D
Giải thích: It was decided to hold the first Asian Games in 1951 in New Delhi, the capital of India.
Dịch: Liên đoàn đã quyết định tổ chức Đại hội thể thao châu Á lần đầu tiên vào năm 1951 ở New Delhi, thủ đô của Ấn Độ.
Đề bài Read the passage and choose the best answer:
Scientists often divide resources into two groups: renewable and non– renewable. When a resource is used, it takes some times to replace it. If the resource can be replaced quickly and easily, it is called renewable. If it can not be replaced quickly and easily, it is non- renewable. All fossil fuels are non-renewable resources. Solar energy, air, and water are usually called renewable because there is an unlimited supply.
However, this definition may change if people are not careful with these resources. The amount of solar energy that reaches the earth depends on the atmosphere. If the atmosphere is polluted, the solar energy that reaches the earth may be dangerous. If humans continue to pollute the air, it will not contain the correct amounts of these gases.
Many resources are limited and non- renewable, and many are in danger of pollution. As a consequence, resources must be conserved and the environment protected. Conservation must become an important part of everyone’s life.
Question 11: How many kinds of resources are mentioned in the passage?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: A
Giải thích: Scientists often divide resources into two groups: renewable and non– renewable.
Dịch: Các nhà khoa học thường chia tài nguyên thành hai nhóm: tái tạo được và không tái tạo được.
Question 12: Non-renewable resources are those which
A. are unlimited
B. can be replaced quickly and easily
C. take million of the years to replace
D. are used every day such as solar energy and water
Đáp án: A
Giải thích: If it cannot be replaced quickly and easily, it is non-renewable.
Dịch: Nếu nó không thể được thay thế nhanh chóng và dễ dàng, nó không thể tái tạo.
Question 13: What will happen if the atmosphere is polluted?
A. The air won’t contain the correct amounts of natural gases
B. Life won’t continue as it does
C. Renewable resources will soon become non- renewabl
D. All are correct
Đáp án: D
Giải thích: If the atmosphere is polluted, the solar energy that reaches the earth may be dangerous. If humans continue to pollute the air, it will not contain the correct amounts of these gases.
Dịch: Nếu bầu khí quyển bị ô nhiễm, năng lượng mặt trời đến trái đất có thể nguy hiểm. Nếu con người tiếp tục gây ô nhiễm không khí, nó sẽ không chứa đúng lượng khí này.
Question 14: The word conservation in the passage is opposite to
A. prevention
B. pollution
C. protection
D. preservation
Đáp án: B
Giải thích: Conservation (sự bảo tồn) >< pollution (ô nhiễm)
Question 15: Why do we have to conserve resources?
A. Because many resources are limited and non-renewable
B. Because conservation plays an important part in everyone’s life
C. To keep the air from being polluted
D. To make natural resources renewable
Đáp án: A
Giải thích: Many resources are limited and non- renewable, and many are in danger of pollution. As a consequence, resources must be conserved and the environment protected.
Dịch: Nhiều nguồn tài nguyên bị hạn chế và không thể tái tạo, và nhiều nguồn có nguy cơ ô nhiễm. Kết quả là, tài nguyên phải được bảo tồn và bảo vệ môi trường.
D. Writing
Question 1: Jack’s watch was ten minutes slow. That was why he was late for his interview
A. If Jack’s watch hadn’t been ten minutes slow, he wouldn’t be late for his interview
B. If Jack’s watch hadn’t been ten minutes slow, he wouldn’t have been late for his interview
C. If Jack hadn’t been late for his interview, his watch wouldn’t have been ten minutes slow
D. If Jack’s watch weren’t ten minutes slow, he wouldn’t be late for his interview.
Đáp án: B
Giải thích: If + S + had (not) PII, S + would (not) have PII: Nếu ai đó đã (không) làm gì, thì ai đó sẽ đã (không)làm gì .
Dịch nghĩa: Đồng hồ của Jack chạy chậm 10 phút. Đó là lý do tại sao anh ta đến buổi phỏng vấn muộn.
Question 2: “I was not there at the time,” he said.
A. He denied to have been there at the time.
Β. He denied that he had not been there at the time.
C. He denied to be there at the time.
D. He denied having been there at the time.
Đáp án: D
Giải thích: Cấu trúc: deny doing sth = phủ nhận làm gì
Dịch: Anh ta phủ nhận có mặt ở đấy vào lúc đó
Question 3: "Let's go out for a walk now," he suggested.
A. He suggested going out for a walk then.
Β. He suggested to go out for a walk then.
C. He suggested them to go out for a walk then.
D. He suggested them going out for a walk then.
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc: suggest sb doing sth = suggest that clause - do = gợi ý làm gì
Dịch: Anh đề nghị ra ngoài đi dạo.
Question 4: "You broke my glasses," said the woman to me.
A. The woman blames me of breaking her glasses.
Β. The woman blamed me of breaking her glasses.
C. The woman blames me for having broken her glasses.
D. The woman blamed me for having broken her glasses.
Đáp án: D
Giải thích: Cấu trúc: blame sb for doing sth = đỗ lỗi cho ai đấy làm gì
Dịch: Người phụ nữ đổ lỗi cho tôi vì đã làm vỡ kính của cô ấy.
Question 5: We started out for California. It started to rain right after that.
A. No sooner did we start out for California than it started to rain.
Β. No sooner had we started out for California when it started to rain.
C. No sooner had it started to rain than we started out for California.
D. No sooner had we started out for California than it started to rain.
Đáp án: D
Giải thích: Đảo ngữ: "No sooner had S done sth than clause" = Vừa mới... thì...
Dịch: Chúng tôi bắt đầu đi California. Trời bắt đầu mưa ngay sau đó.
Question 6: We have been friends for years. It is quite easy to share secrets between us.
A. Having been friends for years, we find quite easy to share secrets between us.
Β. We have been friends for years so that it is quite easy to share secrets between us.
C. Being friends for years, we find it quite easy to share secrets between us.
D. We find it quite easy to share secrets, being friends.
Đáp án: C
Giải thích: Chúng tôi đã là bạn trong nhiều năm. Thật là dễ dàng để chúng tôi chia sẻ những bí mật cho nhau.
Question 7: The water was so cold that the children couldn't swim in it.
A. The water wasn't warm enough for the children to swim in.
B. The water was cold enough for the children to swim in.
C. It was such a cold water that the children couldn't swim in it.
D. The water was too cold for the children to swim in it.
Đáp án: A
Giải thích: S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V
= S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V
= S + tobe + too + adjective to + V: quá .... để ....
Dịch: Nước lạnh đến nỗi trẻ em không thể bơi được trong đó
Question 8: We got lost because we forgot to take a map with us.
A. Unless we had forgotten to take the map with us, we would have got lost
B. If we had remembered to take a map with us, we wouldn't have got lost.
C. Had we not forgotten to take the map with us, we would have got lost.
D. If we had remembered to take a map with us, we would have got lost.
Đáp án: B
Giải thích: Câu điều kiện loại 3: If+ S+had+PP, S+would+ have+ PP. Nói về những điều trái với quá khứ.
Dịch: Chúng tôi đã bị lạc vì chúng tôi quên mất mang một tấm bản đồ theo.
Question 9: His eel soup is better than any other soups I have evereaten.
A. Of all the soups I have ever eaten, his eel soup is thebest.
B. His eel soup is good but I have ever eaten many othersbetter.
C. I have ever eaten many soups that are better than his eelsoup.
D. His eel soup is the worst of all soups I have eaten.
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc tương đương giữa so sánh hơn và so sánh hơn nhất:
Of all+....+ S+ tobe+ the+ most adj/ adj-est: là cái đứng đầu trong tất cả những cái...
S+ tobe+ more adj/ adj-er+ than+ S+ have/has+ ever+ PP: hơn tất cả những cái còn lại.
Dịch: Súp lươn của anh ấy ngon hơn bất cứ loại súp nào khác mà tôi từng ăn.
Question 10: My mother is very busy at work . However, she takes good care of her children.
A. Although my mother is very busy at work, but she takes good care of her children.
B. In spite of busying at work, my mother takes good care of her children.
C. My mother takes good care of her children but she is very busy at work.
D. Despite being busy at work, my mother takes good care of her children.
Đáp án: D
Giải thích: However=although+ clause=despite/ in spite of +V-ing
Dịch: Mẹ tôi rất bận rộn trong công việc. Tuy nhiên, bà chăm sóc tốt cho các con.
Question 11: He is very lazy. That makes his parents worried.
A. That he is vey lazy makes his parents worried.
B. The fact he is very lazy makes his parents worried.
C. Being very lazy makes his parents worried.
D. He is very lazy which makes his parents worried
Đáp án: A
Giải thích: Mệnh đề danh từ chủ ngữ: That+ clause+ V+O...
Dịch: Anh ấy rất lười biếng. Điều đó khiến bố mẹ anh lo lắng.
Question 12: Large cars use more gas than smaller ones.
A. If you own a small car, it uses more gas.
B. The smaller the car, the more gas it uses.
C. The larger the car, the more gas it uses.
D. Large cars don’t use as much gas as smaller ones.
Đáp án: C
Giải thích: Ô tô lớn tốn nhiều nhiên liệu hơn ô tô nhỏ hơn.
Question 13: Mary is crazy about her new puppy.
A. Mary’s new puppy drives her crazy.
B. Marry really likes her new puppy.
C. Mary’s new puppy is crazy.
D. Mary has a crazy dog.
Đáp án: B
Giải thích: Crazy about = excited about: thích phát điên lên
Dịch: Mary cực kỳ yêu thích chú chó con mới.
Question 14: Did you happen to run into George last week?
A. Was it a week ago that you last saw George?
B. Where do you think George was all last week?
C. Have you got any idea what happened to George last week?
D. Did you, by any chance, see George last week?
Đáp án: D
Giải thích: Happen to Vo: tình cờ
Run into = meet sb by chance
Dịch: Bạn đã tình cờ gặp George tuần trước phải không?
Question 15: Nam defeated the former champion in three sets. He finally won the inter-school table tennis championship.
A. Having defeated the former champion in the inter-school table tennis, Nam did not hold the title of champion.
B. Although Nam defeated the former champion in three sets, he did not win the title of inter-school table tennis champion.
C. Having defeated the former champion in three sets, Nam won the inter-school table tennis championship.
D. Being defeated by the former champion, Nam lost the chance to play the final game of inter-school table tennis champion.
Đáp án: C
Giải thích: Nam đã đánh bại đương kim vô địch trong 3 trận đấu. Anh ấy cuối cùng đã giảng danh hiệu vô địch môn bóng bàn liên trường.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án khác:
- Unit 11: Sources of Energy
- Unit 13: Hobbies
- Unit 14: Recreation
- Unit 15: Space Conquest
- Unit 16: The Wonders of the World
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều