Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 9 Writing có đáp án

Unit 9: At home and away

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 9 Writing có đáp án

Bài 1. Hoàn thành đoạn văn.

Quảng cáo

Being a volunteer is one of the best things you can do with your life. It's a great way to help the (1) ______ and other people. It's also very satisfying to know that you are not wasting your time and are helping people who need help. You can also take part in some (2) ______ organizations. I'm sure that so many volunteer organizations need extra hands. Everything you need to do is just pick up the phone and offer your services. I think too many of us settle into a lazy (3) ______. We just stay at home, play games or watch TV. Life is much more interesting when you're a volunteer. You can (4)_______ young children once a week, work in a charity shop or spend only one Saturday morning a month collecting rubbish in your neighborhood. It is so happy when we can make a (5) ______ in our community from such simple activities.

Question 1: A. community     B. parents      C. neighbour

Đáp án: A

Dịch: Trở thành một tình nguyện viên là một trong những điều tốt nhất bạn có thể làm với cuộc sống của mình. Đó là một cách tuyệt vời để giúp cộng đồng và những người khác.

Question 2: A. disable     B. non-profit     C. mural

Đáp án: B

Giải thích: Non-profit organization (n) tổ chức phi lợi nhuận

Quảng cáo

Question 3: A. lifestyle     B. time     C. hobby

Đáp án: A

Giải thích: Lazy lifestyle (n) lối sống lười vận động

Question 4: A. recycle     B. donate     C. tutor

Đáp án: B

Dịch: Bạn có thể quyên góp trẻ nhỏ mỗi tuần một lần, làm việc trong một cửa hàng từ thiện hoặc chỉ dành một buổi sáng thứ bảy một tháng để thu gom rác trong khu phố của bạn.

Question 5: A. choice     B. difference     C. try

Đáp án: B

Giải thích: Make a difference = tạo ra sự khác biệt

Bài 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Last year, there were millions of international tourist arrivals across the globe. Whether they were students on their (1)______ years looking for overseas adventure, stressed-out workers hoping to get away for a weekend, or retirees (2)_______ to relax in an exotic locationclearly none of them thought they could find the same experience at home. The question is whether foreign travel brings more advantages or disadvantages.

An obvious positive point is that going abroad sometimes helps people to expand their knowledge of the world. If they are (3)_____ minded, they can learn about new cultures and hopefully gain a more accurate understanding about their way of life. In addition, there is the economic benefit of tourism to countries which have few other resources. It can provide an income to many people within the industry.

Having said that, some people simply go to a foreign resort (4)____ by high walls and therefore learn little about their holiday (5)_____ . Another issue is that hordes of tourists often spoil the “unspoilt” places they visit. The most recent example of this is Antarctica, where last year cruise ships took thousands of visitors to view the disappearing icebergs and wildlife. Vegetation, nesting penguins and resting walrus are vulnerable when humans intrude.

Quảng cáo

Question 1: A. space     B. break     C. pause     D. gap

Đáp án: D

Giải thích: “gap year” là cụm từ chỉ khoảng thời gian nghỉ học 1 năm hay nửa năm để đi chơi hoặc đi làm lấy kinh nghiệm.

Dịch: Cho dù họ là sinh viên trong khoảng thời gian tìm kiếm cuộc phiêu lưu ở nước ngoài

Question 2: A. wish     B. wished     C. wishing     D. to wish

Đáp án: C

Giải thích: Phân từ Ving chỉ sự chủ động, trong câu này wishing = who wish.

Dịch: hoặc những người về hưu muốn thư giãn ở một địa điểm kỳ lạ rõ ràng không ai trong số họ nghĩ rằng họ có thể tìm thấy trải nghiệm tương tự ở nhà

Question 3: A. open     B. narrow     C. absent     D. single

Đáp án: A

Giải thích: ta cần biết nghĩa của các từ này.

open-minded: phóng khoáng, không thành kiến

narrow – minded: hẹp hòi

absent – minded: đãng trí

single – minded: chuyên chú vào 1 mục đích

Dịch: Nếu họ cởi mở, họ có thể tìm hiểu về văn hóa mới và có sự hiểu biết chính xác hơn về cách sống của họ.

Question 4: A. covered     B. surrounded     C. sheltered     D. stopped

Đáp án: B

Giải thích: cover (bao phủ), surround (bao quanh), shelter (che trú), stop (dừng lại).

Dịch: Phải nói rằng, một số người chỉ cần đến một khu nghỉ mát nước ngoài được bao quanh bởi những bức tường cao

Question 5: A. direction     B. destination     C. departure     D. situation

Đáp án: B

Giải thích: direction (hướng), destination (điểm đến), departure (điểm khởi hành), situation (tình huống).

Dịch: Và do đó chỉ học hỏi được một ít về điểm đến của kì nghỉ.

Quảng cáo

Bài 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

American folk music originated with (1)________ people at a time when the rural population was isolated and music was not (2)________ spread by radio, records, or music video. It was (3)_______ by oral traditional and is noted for its energy, humor, and emotional impact. The major source of early American folk songs was music from the British Isles, but songs from Africa as songs of the American Indians have significant part in its heritage. Later settler from other countries also contributed songs. In the nineteenth century, composer Steven Foster wrote some of the most enduringly popular of all American songs, (4)_________ soon became part of the folk tradition. Beginning in the 1930s, Woody Guthrie gained great popularity by adapting melodies and lyrics and supplying new ones as well. In the 1950s and 1960s, singer – composers such as Peter Seeger, Bob Dylan, Joan Baez continued this tradition by urban’ folk music. Many of these songs deal (5)________ important social issue, such as racial integration and the war in Vietnam.

Question 1: A. ordinary      B. popular      C. common      D. typical

Đáp án: A

Giải thích:

Typical: điển hình, đặc trưng

Ordinary: bình thường, thường

Common: thông thường, phổ biến

Popular: nổi tiếng, được ưa thích

Dịch: Âm nhạc dân gian Mỹ bắt nguồn từ những người bình thường tại một thời điểm khi dân số nông thôn được phân lập.

Question 2: A. even     B. still      C. until      D. yet

Đáp án: D

Giải thích:

Yet: bây giờ, cho đến bây giờ . Not yet: chưa, còn chưa…

Still: vẫn, vẫn còn

Until: cho đến khi

Even: thậm chí (phó từ)

Dịch: Âm nhạc vẫn chưa lan rộng bởi đài phát thanh, âm thanh, đĩa CD, nhạc DVD.

Question 3: A. transferred      B. transformed      C. transmitted      D. transited

Đáp án: C

Giải thích:

Transfer: dời, chuyển, chuyển giao

Transit: vận chuyển, quá cảnh

Transmit: truyền (truyền nhiệt, truyền âm thanh, ….)

Transform: biến đổi, biến hình

“it” ở đây là music ⇒ dùng động từ transmit (truyền âm thanh)

Dịch: Nó được truyền miệng và được ghi nhận vì năng lượng của nó, hài hước, và tác động cảm xúc.

Question 4: A. which      B. this      C. who      D. that

Đáp án: A

which được thay thế cho all American songs.

Danh từ cần được thay thế ở đây là all American songs (vật) nên không thể sử dụng who

That không thể làm mệnh đề quan hệ khi đứng sau dấu phảy

This không có chức năng làm mệnh đề quan hệ trong câu

Giải thích: Trong thế kỷ XIX, nhà soạn nhạc Stephen Foster đã viết một số trong tất cả các ca khúc Mỹ phổ biến lâu dài nhất, cái mà đã sớm trở thành một phần của nhạc dân gian truyền thống.

Dịch:

Question 5: A. in      B. by      C. with      D. at

Đáp án: C

Giải thích:

deal with something: giải quyết, xử lý(việc gì) deal in something: buôn bán cái gì

Động từ deal không đi kèm với giới từ by và at something

Dịch: Nhiều trong số những bài hát này xử lý các vấn đề xã hội quan trọng, chẳng hạn như hội nhập chủng tộc và cuộc chiến tranh ở Việt Nam.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 có đáp án khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 thí điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

unit-9-at-home-and-away.jsp

Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên