Dựa vào cơ sở lí thuyết và các dụng cụ gợi ý, hãy đề xuất phương án thí nghiệm đo nhiệt dung riêng
Giải Vật Lí 12 Bài 4: Thực hành đo nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng - Chân trời sáng tạo
Thảo luận 1 trang 30 Vật Lí 12: Dựa vào cơ sở lí thuyết và các dụng cụ gợi ý, hãy đề xuất phương án thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước theo các gợi ý sau:
– Xác định các đại lượng trung gian cần đo và dụng cụ để đo các đại lượng này.
– Cách bố trí thí nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm.
– Dự kiến kết quả cần thu thập và xử lí số liệu.
Lời giải:
* Dụng cụ:
– 1 biến thế nguồn (1),
– 2 đồng hồ đo điện đa năng dùng làm vốn kế một chiều và ampe kế một chiều (2).
– Dây nối (3)
– 1 bình nhiệt lượng kế (có dây nung và que khuấy) (4).
– 1 đồng hồ đo thời gian có độ chia nhỏ nhất 0,01 s (5).
– 1 nhiệt kế có độ chia nhỏ nhất 1 C (6),
– 1 chai nước ở nhiệt độ phòng (7).
– 1 chiếc cân điện tử có độ chia nhỏ nhất 0,01 g (8).
– 1 công tắc điện (9)
* Tiến hành thí nghiệm
Bước 1: Điều chỉnh đơn vị đo của cân là g. Đặt bình nhiệt lượng kế (đã gắn nhiệt kế và que khuấy) lên đĩa cần, hiệu chỉnh cân về số 0,00.
Bước 2:
- Nhấc bình nhiệt lượng kế khỏi đĩa cần, rót nước ở nhiệt độ phòng vào bình sao cho dây nung ngập hoàn toàn trong nước.
– Đặt bình nhiệt lượng kế chứa nước lên đĩa cân, ghi nhận giá trị khối lượng mn và nhiệt độ ban đầu T0 của nước.
Bước 3:
– Mắc bình nhiệt lượng kế vào mạch điện như Hình 4.2. Điều chỉnh biến thế nguồn đến giá trị 6 V.
– Đóng công tắc, đồng thời bấm đồng hồ đo thời gian.
– Ghi nhận giá trị hiện điện thế U trên vốn kế và cường độ dòng điện I trên ampe kế.
– Dùng que khuấy khuấy nhẹ nhàng, liên tục để nước trong bình nóng đều.
– Quan sát và ghi lại thời gian tại mỗi thời điểm mà số chỉ trên nhiệt kế tăng thêm 1 oC, 2 °C, 3 oC theo mẫu Bảng 4.1.
Bước 4: Ngắt mạch điện.
* Báo cáo kết quả thí nghiệm:
– Tính giá trị nhiệt dung riêng theo công thức , của nước trong mỗi lần đo và ghi kết quả theo mẫu Bảng 4.1.
Bảng 4.1. Bảng số liệu thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước
(với: mn = 150,00 g; T0 = 299,0 K; U = 1,60 V; I = 2,50 A)
Lần đo |
t(s) |
cn (J/kg.K) |
|
1 |
1,0 |
171,00 |
4560 |
2 |
2,0 |
350,00 |
4667 |
3 |
3,0 |
528,00 |
4693 |
– Nhiệt dung riêng trung bình của nước theo biểu thức
– Tính sai số.
– Kết quả nhiệt dung riêng của nước đo được lớn hơn so với giá trị trong bảng 3.1 (trang 23). Giải thích: trong quá trình làm thí nghiệm có sự mất mát nhiệt lượng, các thao tác có thể chưa được chính xác 100%.
Lời giải Vật Lí 12 Bài 4: Thực hành đo nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST