Cách giải bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn điện, máy thu (hay, chi tiết)
Bài viết Cách giải bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn điện, máy thu với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn điện, máy thu.
Cách giải bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn điện, máy thu (hay, chi tiết)
A. Phương pháp & Ví dụ
+ Định luật Ohm chứa nguồn (máy phát):
• Đối với nguồn điện (máy phát): dòng điện đi vào cực âm và đi ra từ cực dương.
• UAB: tính theo chiều dòng điện đi từ A đến B qua mạch (UAB = - UBA).
+ Định luật Ohm cho đoạn mạch chứa máy thu điện:
• Đối với máy thu Et: dòng điện đi vào cực dương và đi ra từ cực âm.
• UAB: tính theo chiều dòng điện đi từ A đến B qua mạch.
+ Định luật Ohm cho đoạn mạch chứa cả nguồn và máy thu:
Chú ý:
+ Dòng I có chiều AB, do đó nếu chưa có chiều I thì ta giả sử dòng I theo chiều A B.
+ Tại một điểm nút ta luôn có: ∑Iđến = ∑Iđi (nút là nơi giao nhau của ít nhất 3 nhánh).
+ Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B:
• Lấy dấu "+" trước I khi dòng I có chiều AB
• Lấy dấu "-" trước I khi dòng I ngược chiều AB
• Khi đi từ A đến B gặp nguồn nào lấy nguồn đó, gặp cực nào trước lấy dấu cực đó.
+ Khi mạch kín thì định luật Ohm cho đoạn mạch chứa cả nguồn và máy thu:
Ví dụ 1: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó: E1 = 8 V, r1 = 1,2 Ω, E2 = 4 V, r2 = 0,4 Ω, R = 28,4 Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch đo được là UAB = 6 V
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và cho biết chiều của nó.
b) Cho biết mạch điện này chứa nguồn điện nào và chứa máy thu nào ? Vì sao ?
c) Tính hiệu điện thế UAC và UCB.
Hướng dẫn:
a) Giả sử dòng điện trong đoạn mạch có chiều từ A đến B. Khi đó E1 là máy phát, E2 là máy thu.
+ Áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch AB ta có:
+ Vì I > 0 nên dòng điện có chiều từ A đến B.
b) E1 là máy phát vì dòng điện đi ra từ cực dương. Còn E2 là máy thu vì dòng điện đi vào từ cực dương.
c) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và C:
+ Hiệu điện thế giữa hai điểm C và B:
Ví dụ 2: Cho 2 mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện 1 có E1 = 18V, điện trở trong r1 = 1Ω. Nguồn điện 2 có suất điện động E2 và điện trở trong r2 . Cho R = 9Ω; I1 = 2,5A ; I2 = 0,5A. Xác định suất điện động và điện trở r2.
Hướng dẫn:
+ Với hình a ta thấy máy 1 và máy 2 đều là máy phát nên định luật ôm viết cho mạch kín chứa máy phát là:
⇒ 2,5(9 + 1 + r2) = 18 + E2 ⇒ E2 - 2,5r2 = 7 (1)
+ Với hình b ta thấy máy 1 là máy phát còn máy 2 là máy thu nên định luật ôm viết cho mạch kín chứa máy phát và máy thu là là:
⇒ 0,5(9 + 1 + r2) = 18 - E2 ⇒ E2 + 2,5r2 = 13 (2)
+ Giải (1) và (2) ta có: = 12 V và r2 = 2 Ω
Ví dụ 3: Ví dụ 3: Điện trở R mắc vào nguồn (E1 = 15V, r1) có dòng điện 1A đi qua. Dùng thêm nguồn (E2 = 10V, r2) mắc song song hoặc nối tiếp với nguồn trước, cường độ dòng điện qua R không đổi. Tìm R, r1, r2
– Khi chỉ có nguồn E1 (hình a):
Ta có:
⇒ R + r1 = 15Ω (1)
– Khi E2 nối tiếp với E1 (hình b):
+ Vì cường độ dòng điện qua R không đổi nên:
⇒ R + r1 + r2 = 25 (2)
+ Thay (1) vào (2), ta được: 15 + r2 = 25 ⇒ r2 = 10Ω.
– Khi E2 song song với E1 (hình c), ta có:
UAB = E1 – I1r1 (3)
UAB = E2 – I2r2 (4)
UAB = IR (5)
I1 + I2 = I = 1 (6)
+ Thay (5) vào (3): IR = E1 – I1r1 ⇒ 1.R = 15 – I1r1 (7)
+ Thay (1) vào (7): 15 – r1 = 15 – I1r1 ⇒ r1 = I1r1 ⇒ I1 = 1A.
+ Từ (6) suy ra: 1 + I2 = 1 ⇒ I2 = 0.
+ Kết hợp (4) và (5): 1.R = E2 ⇒ R = E2 = 10Ω.
+ Từ (1) suy ra: r1 = 15 – 10 = 5Ω.
Vậy: R = 10Ω; r1 = 5Ω; r2 = 10Ω.
Ví dụ 4: Cho mạch điện như hình vẽ: E1 = 9 V, E2 = 3 V, E3 = 10V, r1 = r2 = r3 = 1 Ω, R1 = 3 Ω, R2 = 5 Ω, R3 = 36 Ω, R4 = 12 Ω
a) Tính tổng trở mạch ngoài và điện trở toàn phần của mạch.
b) Xác định độ lớn và chiều dòng điện trong mạch chính. Cho biết đâu là máy thu đâu là máy phát.
Hướng dẫn:
a) Giả sử chiều của dòng điện trong mạch như hình bên
+ Kho đó E1 và E2 là máy phát, E3 là máy thu
+ Tổng trở mạch ngoài là:
+ Tổng trở toàn phần của mạch điện:
Rtp = Rng + r1 + r2 + r3 = 20Ω
b) Cường độ dòng điện trong mạch chính:
Vậy E1 và E2 là máy phát, E3 là máy thu
Ví dụ 5: Cho mạch điện như hình vẽ, E1 = 12 (V); r1 = 1 (Ω); E2 = 6 (V); r2 = 2 (Ω); E3 = 9 (V); r3 = 3 (Ω), R4 = 6 (Ω), R1 = 4 (Ω), R2 = R3 = 3 (Ω). Tìm hiệu điện thế giữa A và B.
Hướng dẫn:
+ Giả sử chiều các dòng điện trong mạch như hình bên
+ Ta có:
+ Lại có: I4 = I1 + I2 + I3
+ Vì I2 < 0 nên chiều dòng I2 ngược lại với chiều giả sử.
+ Ta có:
Ví dụ 6: Cho sơ đồ mạch điện: nguồn E1 = 10V, r1 = 0,5Ω; E2 = 20V, r2 = 2Ω; E3 = 12V, r3 = 2Ω; R1 = 1,5Ω; R3 = 4Ω.
a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính.
b) Xác định số chỉ của Vôn kế.
Hướng dẫn:
a) Giả sử dòng điện trong mạch có chiều như hình bên
+ Ta có:
+ Lại có: I3 = I1 + I2 ⇒ I1 + I2 – I3 = 0 (3)
+ Giải hệ 3 phương trình (1), (2) và (3)
ta có:
+ Vì I1 < 0 nên dòng I1 ngược lại với giả sử nên dòng điện thực trong mạch như hình
b) Dễ nhận thấy giữa hai đầu vôn kế bên đường đi qua B không có điện trở nào nên UV = 0
Chú ý: Có thể tính số chỉ vôn kế theo công thức: Uv = -E2 + E1 + I2r2 + I1(R1 + r1) = 0
Ví dụ 7: Cho mạch điện như hình vẽ: E1 = 1,5V, E2 = 2V, RV rất lớn, vôn kế chỉ 1,7V.
Hỏi khi đảo cực nguồn E1, vôn kế chỉ bao nhiêu? có cần đảo lại cực vôn kế không?
Hướng dẫn:
– Ban đầu (khi chưa đảo cực nguồn E1) :
UBA = E1 + Ir1 (1) và UBA = E2 – Ir2 (2)
Từ (2) suy ra:
– Khi đảo cực nguồn E1, ta có:
Mà
⇒ U'BA = -0,1V
Vậy: Số chỉ của vôn kế bằng 0,1V và ta cần phải đảo cực của vôn kế.
B. Bài tập
Bài 1. Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó: E1 = 8 V, r1 = 1,2 Ω, E2 = 4 V, r2 = 0,4 Ω, R = 28,4 Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch đo được là UAB = 6 V
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và cho biết chiều của nó.
b) Cho biết mạch điện này chứa nguồn điện nào và chứa máy thu nào? Vì sao ?
c) Tính hiệu điện thế UAC và UCB.
Lời giải:
a) Giả sử dòng điện trong đoạn mạch có chiều từ A đến B. Khi đó E1 và E2 đều là máy thu.
+ Áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch AB ta có:
+ Vì I < 0 nên dòng điện có chiều từ B đến A.
b) E1 và E2 đều là máy phát vì dòng điện đi ra từ cực dương
c) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và C: UAC = E1 - I.r1 = 7,76V
+ Hiệu điện thế giữa hai điểm C và B: UCB = E2 - I.(r2 + R) = -1,76(V)
Bài 2. Cho mạch điện như hình vẽ: E1 = 6V, E2 = 4,5V, r1 = 2Ω, R = 2Ω, RA = 0.
Ampe kế chỉ 2A. Tính r2.
Lời giải:
+ Giả sử dòng điện có chiều như hình vẽ, ta có: UAB = IR = 2.2 = 4V.
+ Xét nhánh trên, ta có: UAB – E1 + I1r1 = 0
+ Xét nhánh dưới, ta có: UAB – E2 + I2r2 = 0
⇒ I2.r2 = E2 - UAB = 4,5 - 4 = 0,5
+ Mặt khác, tại nút A: I = I1 + I2 ⇒ I2 = I - I1 = 2 - 1 = 1A
+ Thay vào (2) ta được: r2 = 0,5Ω.
Vậy: r2 = 0,5Ω.
Bài 3. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết E1 = 2,1 V; E2 = 1,5 V; r1, r2 không đáng kể, R1 = R3 = 10 Ω và R2 = 20 Ω. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua các điện trở.
Lời giải:
+ Giả sử chiều các dòng điện đi như hình
+ Ta có:
+ Tại nút A ta có: I1 = I2 + I3 ⇒ I1 - I2 - I3 = 0 (3)
+ Giải hệ 3 phương trình (1), (2) và (3)
ta có:
+ Vì I2 < 0 nên chiều dòng điện I2 ngược với chiều giả sử ban đầu
Bài 4. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó: E1 = 20V, E2 = 32V, r1 = 1Ω, r2 = 0,5Ω, R = 2Ω. Tìm cường độ dòng điện qua mỗi nhánh.
Lời giải:
+ Giả sử chiều dòng điện trong các nhánh như hình
+ Ta có:
+ Tại nút A ta có: I = I1 + I2
+ Vì I1 < 0 nên dòng điện I1 có chiều ngược lại với giả thiết
Bài 5. Cho mạch điện như hình vẽ: E1 = 12 V, r1 = 1 Ω, E2 = 6 V, r2 = 2 Ω, E 3 = 9 V, r3 = 3 Ω, R1 = 4 Ω, R2 = 2 Ω, R3 = 3 Ω. Tính UAB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Lời giải:
+ Giải sử chiều dòng điện trong mạch như hình
+ Áp dụng định luật ôm cho mạch kín ta có:
+ Vì I > 0 nên điều giả sử là đúng
+ Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B:
UAB = E1 + I(R1 + R3 + r1) = 13,6V
Bài 6. Cho mạch điện như hình vẽ. Tìm E1 để:
a) UAB > 0.
b) UAB < 0.
c) UAB = 0.
Lời giải:
Ta có
UAB = E1 – Ir1 = (2)
a) Để UAB > 0: Từ (2), để UAB > 0 thì: (R + r2)E1 – E2r1 > 0
b) Để UAB < 0: Từ (2), để UAB < 0 thì: (R + r2)E1 – E2r1 < 0
c) Để UAB = 0: Từ (2), để UAB = 0 thì: (R + r2)E1 – E2r1 = 0
Bài 7. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó: E1 = E2 = 6V; r1 = 1Ω; r2 = 2Ω, R1 = 5Ω; R2 = 4Ω. Vôn kế V (điện trở rất lớn, cực dương mắc vào điểm M) chỉ 7,5V. Tính:
a) Hiệu điện thế UAB giữa A và B.
b) Điện trở R.
Lời giải:
+ Giải sử chiều các dòng điện như hình
a) Ta có:
+ Lại có: UAB = E1 - I1(R1 + r1) = 6 - 0,5(5 + 1) = 3(V)
b) Ta có: UAB = IR
+ Mà I = I1 + I2 = 1 A ⇒ R = 3Ω
C. Bài tập bổ sung
Câu 1: Công thức nào là định luật Ôm cho mạch điện kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài:
A.
B.
C.
D.
Câu 2: Trong một mạch kính gồm nguồn điện có suất điện động, điện trở ngang r và mạch ngoài có điện trở R. Hệ thức nêu lên mối quan hệ giữa các đại lượng trên với cường độ dòng điện I chạy trong mạch là:
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Việc ghép nối tiếp các nguồn điện để:
A. Có được bộ nguồn có suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn
B. Có được bộ nguồn có suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn.
C. Có được bộ nguồn có điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn.
D. Có được bộ nguồn có điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài.
Câu 4: Khi ghép nối tiếp các bộ nguồn với nhau ta được bộ nguồn có suất điện động:
A. Lớn hơn các nguồn có sẵn
B. Nhỏ hơn các nguồn có sẵn
C. Bằng các nguồn có sẵn
D. Không xác định được
Câu 5: Việc ghép song song các nguồn điện giống nhau thì:
A. Có được bộ nguồn có suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn.
B. Có được bộ nguồn có suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn
C. Có được bộ nguồn có điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn.
D. Có được bộ nguồn có điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài.
Câu 6: Khi ghép song song các bộ nguồn giống nhau với nhau ta được bộ nguồn có suất điện động:
A. Lớn hơn các nguồn có sẵn
B. Nhỏ hơn các nguồn có sẵn
C. Bằng các nguồn có sẵn
D. Không xác định được
Câu 7: Trong một mạch điện kín nếu mạch ngoài thuần điện trở RN thì hiệu suất của nguồn điện có điện trở r được tính bởi biểu thức:
A.
B.
C.
D.
Câu 8: Đối với mạch điện kín, thì hiệu suất của nguồn điện không được tính bằng công thức:
A.
B.
C.
D.
Câu 9: Một bộ nguồn có ba nguồn giống nhau mắc nối tiếp. Mạch ngoài là một điện trở không đổi. Nếu đảo hai cực của một nguồn thì:
A. Độ giảm hiệu điện thế ở điện trở trong của bộ nguồn không đổi.B.
B. Cường độ dòng điện trong mạch giảm đi hai lần.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở mạch ngoài giảm đi ba lần.
D. Công suất tỏa nhiệt trên mạch ngoài giảm đi bốn lần.
Câu 10: Một mạch điện kín gồm bộ nguồn có hai pin giống nhau mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 3V, điện trở trong bằng 1Ω và mạch ngoài là một điện trở R = 2Ω. Hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi pin là:
A. 1 V.
B. 3 V.
C. 4 V.
D. 1,5 V.
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
- Dạng 1: Định luật Ôm cho mạch kín
- Trắc nghiệm Định luật Ôm cho mạch kín
- Dạng 2: Ghép các nguồn điện thành bộ
- Trắc nghiệm Ghép các nguồn điện thành bộ
- Trắc nghiệm Định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn điện, máy thu
- 50 bài tập trắc nghiệm Định luật Ôm đối với toàn mạch có đáp án (phần 1)
- 50 bài tập trắc nghiệm Định luật Ôm đối với toàn mạch có đáp án (phần 2)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều