215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải (cơ bản - phần 3)



Với 215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều (cơ bản - phần 3) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải (cơ bản - phần 3).

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải (cơ bản - phần 3)

Bài 1: Một đoạn mạch chứa một số tụ điện có điện dung tương đương C, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp tức thời u = Uocosωt (V). Cường độ hiệu dụng trong mạch là bao nhiêu ?

Quảng cáo

A. Uo/Cω                B. Uo/(Cω√2)                C. UoCω                D. (Uo/√2).Cω

Lời giải:

Đáp án:215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải (cơ bản - phần 3)

Chọn D

Bài 2: Đoạn mạch chứa một cuộn cảm thuần L; đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp tức thời u = Uocosωt (V) thì cường độ hiệu dụng trong mạch là bao nhiêu ?

A. Uo/Lω                B. Uo/(Lω√2)                C. UoLω                 D. (Uo/√2).L

Lời giải:

Đáp án: I = U/ZL = Uo/(L.ω.√2)

Chọn B

Bài 3: Điện áp u = 200√2cosωt (V) đặt vào hai đầu một cuộn cảm thuần thì tạo ra dòng điện có cường độ hiệu dụng I = 2A. Cảm kháng có giá trị là bao nhiêu ?

A. 100 Ω                 B. 200 Ω                C. 100√2 Ω                D. 200√2 Ω.

Lời giải:

Đáp án A

Điện áp hiệu dụng: U = Uo/√2 = (200√2)/√2 = 200 V

Cảm kháng có giá trị: ZL = U/I = 200/2 = 100 Ω

Quảng cáo

Bài 4: Mạch điện xoay chiều gồm có R = 20 Ω nối tiếp với tụ điện C = 1/2000π F. Tìm biểu thức của cường độ dòng điện tức thời i, biết u = 60√2.cos100πt (V).

A. i = 3cos(100πt - π/4) (A).

B. i = 3cos(100πt + π/4) (A).

C. i = 3cos(100πt ) (A).

D. i = 3cos(100πt + 2π/4) (A).

Lời giải:

Đáp án: Dung kháng: ZC = 1/Cω = 20 Ω

Tổng trở của mạch là Z = √(R2 + ZC2) = 20√2 Ω

Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = U/Z = 60/(20√2) A

Độ lệch pha: tanφ = (-Zc)/R = -1 ⇒ φ = - π/4. Tức là i sớm pha hơn u một góc π/4

Vậy biểu thức tức thởi của cường độ dòng điện là: i = 3cos(100πt + π/4) (A).

Chọn B

Bài 5: Mạch điện xoay chiều gồm có R = 30 Ω nối tiếp với cuộn cảm thuần: L = 0,3/π (H). Cho điện áp tức thời giữa hai đầu mạch u = 120√2cos100πt (V). Viết công thức của i.

A. i = 4cos(100πt - π/4) (A).

B. i = 4cos(100πt + π/4) (A).

C. i = 4cos(100πt ) (A).

D. i = cos(100πt - π/4) (A).

Lời giải:

Đáp án: Cảm kháng: ZL = Lω = 30 Ω

Tổng trở: Z = √(R2 + ZL2) = 30√2 Ω

Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = U/Z = 120/(30√2) = 2√2 A.

Độ lệch pha: tanφ = ZL/R = 1 ⇒ φ = π/4. Tức là i trễ pha hơn u một góc π/4

Vậy biểu thức tức thời của cường độ dòng điện là: i = 4cos(100πt - π/4) (A).

Đáp án A

Bài 6: Mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 30 Ω nối tiếp với một tụ điện C. Cho biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch bằng 100 V, giữa hai đầu tụ điện bằng 80 V, tính ZC

A. 20 Ω                B. 30 Ω                 C. 40 Ω                D. 50 Ω

Lời giải:

Đáp án: Ta có:

U2 = U2R + U2C ⇒ UR = √(U2 - UC2) = 60 V.

Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = U/R = 2 A.

Dung kháng: ZC = Uc/I = 40 Ω

Chọn C

Quảng cáo

Bài 7: Mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 40 Ω ghép nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Cho biết điện áp tức thời hai đầu mạch u = 80cos100πt (V) và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm UL = 40 V. Xác định ZL .

A. 20 Ω            B. 30 Ω            C. 40 Ω            D. 50 Ω

Lời giải:

Ta có: U2 = U2R + U2L ⇒ UR = √(U2 - UL2) = 40 V.

Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = UR/R = 40/40 = 1 A. Cảm kháng: ZL = UL : I = 40:1 = 40 Ω

Chọn C.

Bài 8: Mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 40 Ω ghép nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Cho biết điện áp tức thời hai đầu mạch u = 80cos100πt (V) và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm UL = 40 V. Biểu thức tức thời của cường độ dòng điện là

A. i = √2cos(100πt - π) (A).

B. i = 2cos(100πt - π/4) (A).

C. i = √2cos(100πt + π/4) (A).

D. i = √2cos(100πt - π/4) (A).

Lời giải:

Đáp án: Độ lệch pha: tanφ = ZL/R = 1 ⇒ φ = π/4. Tức là i trễ pha hơn u một góc π/4

U2 = U2R + U2L ⇒ UR = √(U2 - UL2) = 40 V.

Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = UR/R = 40/40 = 1 A

Vậy biểu thức tức thời của cường độ dòng điện là: i = √2cos(100πt - π/4) (A).

Chọn D

Bài 9: Mạch điện xoay chiều gồm có: R = 30 Ω, C = 1/5000π F, L = 0,2/π H. Biết điện áp tức thời hai đầu mạch u = 120√2cos100πt (V). Viết biểu thức của i.

A. i = 2cos(100πt + π/4) (A)

B. i = 2√2cos(100πt + π/4) (A)

C. i = 4cos(100πt + π/4) (A)

D. i = 4cos(100πt + π/2) (A)

Lời giải:

Đáp án: Áp dụng các công thức: ZC = 1/C.ω = 50 Ω; ZL = ωL = 20 Ω

⇒ Z = √(R2 + (ZL - ZC)2) = 30√2 Ω

Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = U : Z = 120 : (30√2) = 4/√2 A

Độ lệch pha: tanφ = (ZL - ZC)/R = -1 ⇒ φ = π/4. Tức là i sớm pha hơn u một góc π/4.

Vậy biểu thức tức thời của cường độ dòng điện là: i = 4cos(100πt + π/4) (A)

Chọn C

Bài 10: Mạch điện xoay chiều gồm có R = 40 Ω, C = 1/4000π F, L = 0.1/π H . Biết điện áp tức thời hai đầu mạch u = 120√2cos100πt (V). Viết biểu thức của i.

A. i = 2,4cos(100πt + 0,645) (A)

B. i = 2,4√2cos(100πt) (A)

C. i = √2cos(100πt + 0,645) (A)

D. i = 2,4√2cos(100πt + 0,645 ) (A)

Lời giải:

Đáp án: Áp dụng các công thức: ZC = 1/Cω = 40 Ω; ZL = ωL = 10 Ω

⇒ Z = √(R2 + (ZL - ZC)2) = 50 Ω

Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = U : Z = 120 : 50 = 2,4 A.

Độ lệch pha: tanφ = (ZL - ZC)/R = (-3)/4 ⇒ φ ≈ -37° ≈ -0,645 rad. Tức là i sớm pha hơn u một góc 0,645 rad.

Vậy biểu thức tức thời của cường độ dòng điện là: i = 2,4√2cos(100πt + 0,645 ) (A)

Chọn D

Quảng cáo

Bài 11: Cho mạch điện xoay chiều gồm R = 20 Ω, L = 0.2/π H và C = 1/2000π F. Biết điện áp tức thời hai đầu mạch u = 80cosωt (V), tính ω để trong mạch có cộng hưởng. Khi đó viết biểu thức của i.

A. 100, i = 4cos(100πt) (A).

B. 100π, i = cos(100πt) (A).

C. π, i = 4cos(100πt) (A).

D. 100π, i = 4cos(100πt) (A).

Lời giải:

Đáp án: Hiện tượng cộng hưởng khi:

ZL = ZC ⇔ ωL = 1/Cω ⇒ ω = 1/√(LC) = 100π (rad/s)

Khi đó cường độ dòng điện hiệu dụng đạt giá trị cực đại và dòng điện cùng pha với điện áp:

Imax = U : R = 40√2 : 20 = 2√2 A và φ = 0.

Biểu thức của dòng điện: i = 4cos(100πt) (A).

Chọn D

Bài 12: Chọn câu đúng:

Đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp có R = 40 Ω; 1/Cω = 20 Ω; ωL = 60 Ω. Đặt vào hai đầu mạch điện áp u = 240√2cos100πt (V). Cường độ dòng điện tức thời trong mạch là:

A. i = 3√2cos100πt (A)

B. i = 6cos(100πt + π/4) (A)

C. i = 3√2cos(100πt - π/4) (A)

D. i = 6cos(100πt - π/4) (A)

Lời giải:

Đáp án: Tổng trở của đoạn mạch là Z = √(R2 + (ZL - ZC)2) = 40√2 Ω

Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = U : Z = 6/√2 A

Độ lệch pha: tanφ = (ZL - ZC)/R = 1 ⇒ φ = π/4. Tức là i trễ pha hơn u một góc π/4.

Vậy biểu thức tức thời của cường độ dòng điện là: i = 6cos(100πt - π/4) (A)

Chọn D.

Bài 13: Chọn câu đúng:

Đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp có R = 40 Ω; 1/Lω = 30 Ω; ωL = 30 Ω. Đặt vào hai đầu mạch điện áp u = 120√2cos100πt (V). Biểu thức của dòng điện tức thời trong mạch là:

A. i = 3cos(100πt - π/2) (A)

B. i = 3√2 (A)

C. i = 3cos100πt (A)

D. i = 3√2cos100πt (A)

Lời giải:

Đáp án: Tổng trở của đoạn mạch là Z = √(R2 + (ZL - ZC)2) = 40 Ω

Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = U : Z = 120 : 40 = 3A.

Độ lệch pha: tanφ = (ZL - ZC)/R = 0 ⇒ φ = 0. Tức là i và u một góc cùng pha

Vậy biểu thức tức thời của cường độ dòng điện là: i = 3√2cos(100πt) (A)

Chọn D.

Bài 14: Hệ số công suất trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp với ZL = ZC:

A. Bằng 0             B. Bằng 1            C. Phụ thuộc R             D. Phụ thuộc ZC/ZL

Lời giải:

Đáp án:

ZL = ZC mạch có cộng hưởng

⇒ cosφ = 1

Chọn B

Bài 15: Mạch điện xoay chiều nối tiếp R = 10 Ω; ZL = 8 Ω; ZC = 6 Ω với tần số f. Giá trị của tần số để hệ số công suất bằng 1:

A. là một số < f

B. là một số > f

C. là một số = f

D. không tồn tại.

Lời giải:

Đáp án: Chọn A

+ Để có hệ số công suất bằng 1 thì mạch phải xảy ra hiện tượng cộng hưởng.

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải (cơ bản - phần 3)

Bài 16: Mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm có R = 30 Ω; L = 5/π mH; C = 50/π μF cung cấp bởi điện áp hiệu dụng 100 V, f = 1k Hz. Hãy xác định công suất tiêu thụ và hệ số công suất.

A. cosφ = 1, P = 33,3 W

B. cosφ = 1, P = 333 kW

C. cosφ = 1, P = 3,33 W

D. cosφ = 1, P = 333 W

Lời giải:

Đáp án: ω = 2πf = 2000π (rad/s)

⇒ ZL = ωL = 10 Ω

ZC = 10 Ω

⇒ ZL = ZC

Trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng

⇒ I = U/R

Cosφ = 1

Công suất P = RI2 = U2 : R = 1002 : 30 = 333 W

Chọn D

Bài 17: Máy biến áp lí tưởng làm việc bình thường có tỉ số N2/N1 = 3, khi (U1, I1) = (360 V, 6 A), thì (U2, I2) bằng bao nhiêu ?

A. (1080 V, 18 A);

B. (120 V, 2 A);

C. (1080 V, 2 A);

D. (120 V, 18 A).

Lời giải:

Đáp án:

N2/N1 = 3 = I1/I2 ⇒ I2 = I1/3 = 2A

N2/N1 = 3 = U2/U1 ⇒ U2 = U1.3 = 1080 V

Chọn C

Bài 18: Máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2000 vòng, cuộn thứ cấp gồm 100 vòng; điện áp và cường độ dòng điện ở mạch sơ cấp là 120 V, 0,8 A. Điện áp và công suất ở cuộn thứ cấp là bao nhiêu ?

A. 6 V, 96 W.

B. 240 V, 96 W.

C. 6 V, 4,8 W.

D. 120 V, 4,8 W

Lời giải:

Đáp án: Với máy biến áp lí tưởng, công suất ở cuộn thứ cấp bằng với công suất ở cuộn sơ cấp:

P = U2I2 = U1I1 = 120 . 0,8 = 96 W.

N2/N1 = 20 = U2/U1 → U1 = U2/20 = 6V

Chọn A

Bài 19: Một máy biến áp lý tưởng có hai cuộn dây lần lượt có 10000 vòng và 200 vòng. Muốn tăng áp thì cuộn nào là cuộn sơ cấp ?

A. Cuộn 10000 vòng

B. Cuộn 200 vòng

C. Không thể chế tạo máy biến áp với 2 cuộn trên.

D. Đáp án khác.

Lời giải:

Chọn B

Nếu Nthứ cấp/Nsơ cấp = U2/U1 > 1 ⇒ U2 > U1 ta có máy tăng áp.

Bài 20: Một máy biến áp lý tưởng có hai cuộn dây lần lượt có 10 000 vòng và 200 vòng. Nếu đặt vào cuộn sơ cấp điện áp hiệu dụng 220V thì điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp bằng bao nhiêu ?

A. 11000 V            B. 1000 V            C. 1100 V            D. 100 V

Lời giải:

Đáp án: Áp dụng hệ thức: U2/U1 = N2/N1 ⇒ U2 = 11 000 V. Chọn A

Bài 21: Một máy biến áp lý tưởng có hai cuộn dây lần lượt có 10 000 vòng và 200 vòng. Cuộn nào có tiết diện dây lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần ?

A. Cuộn sơ cấp lớp hơn 50 lần

B. Cuộn thứ cấp lớn hơn 50 lần

C. Cuộn sơ cấp nhỏ hơn 50 lần

D. Không đủ dữ liệu so sánh

Lời giải:

Chọn D:

Chưa có cơ sở đê so sánh về lý thuyết và kỹ thuật trong việc chế tạo máy biến áp.

Bài 22: Máy biến áp lí tưởng cung cấp một dòng điện 30 A dưới một điện áp hiệu dụng 220 V. Điện áp hiệu dụng ở cuộn sơ cấp là 5 kV. Tính công suất tiêu thụ ở cửa vào và ở cửa ra của biến áp. Coi rằng hệ số công suất ở 2 cửa đều bằng 1.

A. 660 W               B. 6600 W               C. 66 KW               D. 620 W

Lời giải:

Đáp án: Do máy biến áp là lí tưởng nên công suất tiêu thụ ở cửa ra bằng với công suất tiêu thụ ở cửa vào:

P2 = U2I2 = 220 . 30 = 6600 W = P1

Chọn B

Bài 23: Máy biến áp lí tưởng cung cấp một dòng điện 30 A dưới một điện áp hiệu dụng 220 V. Điện áp hiệu dụng ở cuộn sơ cấp là 5 kV. Tính cường độ hiệu dụng ở cuộn sơ cấp. Coi rằng hệ số công suất ở cuộn sơ cấp và thứ cấp đều bằng 1

A. 2,6 A                B. 3,2 A                C. 1,5 A                D. 1,32 A

Lời giải:

Đáp án: P2 = U2I2 = 220 . 30 = 6600 W = P1

Cường độ dòng điện ở cuộn sơ cấp:

I1 = P1/U1 = 1,32 A.

Chọn D

Bài 24: Một máy biến áp lí tưởng cung cấp một công suất 4 kW dưới một điện áp hiệu dụng 110 V. Biến áp đó nối với đường dây tải điện có điện trở tổng là 2 Ω. Tính cường độ hiệu dụng trên đường dây tải điện.

A. 13,4 A                B. 12,6 A                C. 36,4 A                D. 12,6 A

Lời giải:

Đáp án: Cường độ hiệu dụng trên đường dây tải điện:

I2 = P2/U2 = 4000/110 ≈ 36,4 A.

Chọn C

Bài 25: Một máy biến áp lí tưởng cung cấp một công suất 4 kW dưới một điện áp hiệu dụng 110 V. Biến áp đó nối với đường dây tải điện có điện trở tổng là 2 Ω. Tính độ sụt thế trên đường dây tải điện

A. 72,8 V                B. 186,2 V                C. 200 V                D. 124 V.

Lời giải:

Đáp án: Cường độ hiệu dụng trên đường dây tải điện:

I2 = P2/U2 = 4000/110 ≈ 36,4 A.

Độ sụt thế trên đường dây tải điện: I2Rdây ≈ 72,8 V

Bài 26: Trong máy phát điện xoay chiều một pha, từ trường quay có vectơ B quay 300 vòng/phút tạo bởi 20 cực nam châm điện (10 cực nam và 10 cực bắc) quay với tốc độ bao nhiêu ?

A. 10 vòng/giây

B. 20 vòng/giây

C. 5 vòng/ giây

D. 100 vòng/ giây

Lời giải:

Đáp án C

n = 300 vòng/phút = 300/60 (vòng/s) = 5 (vòng/s)

Bài 27: Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây điện áp 1 chiều 9 V thì cường độ dòng điện trong cuộn dây là 0,5 A. Nếu đặt vào hai đầu dây điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 9 V thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 0,3 A. Xác định điện trở thuần và cảm kháng của cuộn dây

A. 28 Ω, 24 Ω                B. 18 Ω, 24 Ω                C. 18 Ω, 34 Ω                D. 38 Ω, 14 Ω

Lời giải:

Đáp án:

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải (cơ bản - phần 3)

Chọn B

Bài 28: Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 100 Ω và có tụ điện C mắc nối tiếp. Biểu thức hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch u = 100cosπt V và cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là I = 0,5 A. Tính tổng trở của mạch và điện dung của tụ điện

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải (cơ bản - phần 3)

Lời giải:

Đáp án: sử dụng định luật Ohm ta có Z = U/I = 100√2 Ω.

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải (cơ bản - phần 3)

Chọn D

Bài 29: Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện tức thời qua mạch có biểu thức i = 0,284cos120πt (A). Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, cuộn dây và tụ điện có giá trị tương ứng là UR = 20 V; UL = 40 V, UC = 25 V. Tính R, L, C

A. 10Ω; 0.53H; 21,2.10-6F

B. 100Ω; 0.5H; 21,2.10-6F

C. 100Ω; 0.53H; 21,2.10-6F

D. 100Ω; 0.53H; 2,2.10-6F

Lời giải:

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải (cơ bản - phần 3)

Bài 30: Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện tức thời qua mạch có biểu thức i = 0,284cos120πt (A). Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, cuộn dây và tụ điện có giá trị tương ứng là UR = 20 V; UL = 40 V, UC = 25 V. Tính tổng trở Z

A. 125 Ω                B. 12,5 Ω                C. 125 kΩ                D. 15 Ω

Lời giải:

Đáp án: Kết hợp kết quả câu 124 ta có

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải (cơ bản - phần 3)

Bài 31: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số thay đổi được vào hai đầu một cuộn cảm thuần. Khi tần số là 50 Hz thì cường độ dòng diệu dụng qua cuộn bằng 3A. Khi tần số là 60 Hz thì cường động hiệu dụng qua cuộn cảm bằng

A. 1,5 A                B. 1,75 A                C. 2 A                D. 2,5 A

Lời giải:

Đáp án: Ta có I = U/(2πfL) , I’ = U/(2πf'L) ⇒ I'/I = f/f' ⇒ I’ = I.(f/f') = 2,5 A

Chọn D

Bài 32: Đặt điện áp u = Uocos(ωt + π/2) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, cường độ dòng điện trong mạch i = Iosin(ωt + 2π/3). Biết Uo, Io, ω không đổi. Hệ thức đúng là

A. R = 3ωL                B. ωL = 3R                 C. R = √3R                D. ωL = √3R

Lời giải:

Đáp án: I = Iosin(ωt + 2π/3) = Iocos(ωt + 2π/3 - π/2) = Iocos(ωt + π/6).

Mà φ = φu - φi = π/3, tan φ = √3 = ZL/R ⇒ ZL = Lω = √3R.

Chọn D

Bài 33: Cho mạch điện RlC có R = 100 Ω, C = 10-4/2π F cuộn dây thuần cảm L thay đổi được đặt vào hai đầu mạch điện áp u = 100√2.cos100πt(V). Tính L đề ULC cực tiểu

A. L = (1/π) H                B. L = (2/π) H                C. L = (1,5/π) H                 D. L = (10/π) H

Lời giải:

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải (cơ bản - phần 3)

Chọn B

Bài 34: Đặt điện áp u = 100√2.cosωt(V) có ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần 200 Ω và cuộn cảm thuần có độ tự cảm 25/(36π) H và tụ điện có điện dung 10-4/π F mắc nối tiếp. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 50 W. Xác định tần số của dòng điện

A. 60 Hz                B. 50 Hz                C. 120 Hz                D. 100 Hz

Lời giải:

Đáp án: ta có P = I2R ⇒ I = √(P/R) = 0,5A = U/R = Imax ⇒ có cộng hưởng điện

Khi có cộng hưởng điện thì ω = 2πf = 1/√LC ⇒ f = 1/(2π√LC) = 60 Hz

Chọn A

Bài 35: Đặt điện áp u = Uocos.(100πt - π/3)(V) vào hai đầu một tụ điện có điện dung C = 2.10-4/π F. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4A. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là

A. i = 4√2cos(100πt + π/6) (A)

B. i = 5cos(100πt + π/6) (A)

C. i = cos(100πt - π/6) (A)

D. i = 4√2cos(100πt - π/6) (A)

Lời giải:

Đáp án: ZC = 50 Ω

Đoạn mạch chỉ có tụ điện thì

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải (cơ bản - phần 3)

i = 5cos(100πt - π/3 + π/2) (A)

i = 5cos(100πt + π/6) (A)

Chọn B

Bài 36: Đặt điện áp u = Uocos.(100πt + π/3)(V) vào hai đầu cuộn cảm có độ tự cảm 1/2π (H). Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 100√2 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 2A. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là

A. i = 2√3cos.(100πt - π/6) (A)

B. i = 2√3cos.(100πt + π/6) (A)

C. i = 2√2cos.(100πt + π/6) (A)

D. i = 2√2cos.(100πt - π/6) (A)

Lời giải:

Đáp án: ZL = 50 Ω

Đoạn mạch chỉ có tụ điện thì

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải (cơ bản - phần 3)

i = 2√3cos.(100πt + π/3 - π/2) (A)

i = 2√3cos.(100πt - π/6) (A)

Chọn A

Bài 37: Đặt điện áp u = Uocosωt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dọng điện tức thời trong đoạn mạch; u1, u2, u3 lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điệ trở, giữa hai đầu cuộn cảm và hai đầu tụ điện. Hệ thức đúng là

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải (cơ bản - phần 3)

Lời giải:

Đáp án: Điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở thuần cùng pha với cường độ dòng điện và Io = UOR/R nên i = uR/R

Đáp án B

Bài 38: Đặt điện áp u = Uocosωt vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải (cơ bản - phần 3)

Lời giải:

Đáp án: Io = UOL/ZL = Uo/ωL và i trễ pha hơn uL góc π/2. Đáp án C

Bài 39: Mạch RLC gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm L = 2/π (H), Điện trở thuần R = 100 Ω và tụ điên có điện dung C = 10-4/π. Khi trong mạch điện có dòng điện xoay chiều i = √2cosωt (A) chạy qua thì hệ số công suất mạch là √2/2. Xác định tần số của dòng điện

A. 50 Hz.

B. 50 Hz hoặc f = 25 Hz.

C. 25 Hz.

D. 50 Hz hoặc f = 75 Hz.

Lời giải:

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải (cơ bản - phần 3)

Chọn B

Bài 40: Cho mạch điện không phân nhánh R = 100√3 Ω, cuộn dây cảm thuần L và tụ điện có điện dung C = 10-4/2π (F). Đặt vào hai đầu một hiệu điện thế u = 100√2cos100πt . Biết điện áp ULC = 50V. Dòng điện nhanh pha hơn điện áp. Hãy tính L

A. L = 0,138 (H)                B. L = 0,159 (H)                 C. L = 0,636 (H)                D. L = 0,123 (H)

Lời giải:

Đáp án: ta có ω = 100π (rad/s), U = 100 V, ZC = 200 Ω

Điện áp hai đầu điện trở thuần là UR = √(U2 - ULC2) = 50√3 V

Cường độ dòng điện I = UR/R = 0,5 A và ZLC = ULC/I = 100 Ω

Dòng điện nhanh pha hơn điện áp nên ZL < ZC ⇒ ZC - ZL = 100 Ω

ZL = ZC - 100 = 200 - 100 = 100 Ω ⇒ L = ZL/ω = 0,318 H

Chọn A

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


dong-dien-xoay-chieu.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên