40 bài tập trắc nghiệm Phản ứng hạt nhân có lời giải (phần 1)
40 bài tập trắc nghiệm Phản ứng hạt nhân có lời giải (phần 1)
Bài 1: Chọn câu trả lời đúng. Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt nhân tham gia
A. được bảo toàn.
B. Tăng.
C. Giảm.
D. Tăng hoặc giảm tuỳ theo phản ứng.
Chọn D.
Khối lượng các hạt nhân không bảo toàn.
Bài 2: Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti (
) đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia γ. Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là
A. 19,0 MeV. B. 15,8 MeV.
C. 9,5 MeV. D. 7,9 MeV.
Ta có:
Chọn C.
Bài 3: Cho phản ứng hạt nhân:
Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 gam khí hêli xấp xỉ bằng
A. 4,24.108J. B. 4,24.105J.
C. 5,03.1011J. D. 4,24.1011J.
Ta có:
Chọn D.
Bài 4: Pôlôni
phóng xạ α và biến đổi thành chì Pb. Biết khối lượng các hạt nhân Po; α; Pb lần lượt là: 209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u và 1 u = 931,5MeV/c2. Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân pôlôni phân rã xấp xỉ bằng
A. 5,92 MeV. B. 2,96 MeV.
C. 29,60 MeV. D. 59,20 MeV.
Ta có: W = (209,937303 – 205,929442 – 4,001506).931,5 = 5,92 (MeV). Chọn A.
Bài 5: Trong dãy phân rã phóng xạ
có bao nhiêu hạt α và β được phát ra?
A. 3α và 7β. B. 4α và 7β.
C. 4α và 8β. D. 7α và 4β
Chọn B.
Bài 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng hạt nhân?
A. Phản ứng hạt nhân là sự va chạm giữa các hạt nhân.
B. Phản ứng hạt nhân là sự tác động từ bên ngoài vào hạt nhân làm hạt nhân đó bị vỡ ra.
C. Phản ứng hạt nhân là sự tương tác giữa hai hạt nhân, dẫn đến sự biến đổi của chúng thành các hạt nhân khác.
D. A, B và C đều đúng.
Chọn C.
Tương tác giữa hai hạt nhân là phản ứng hạt nhân.
Bài 7: Kết quả nào sau đây là đúng khi nói về khi nói về định luật bảo toàn số khối và định luật bảo toàn điện tích?
A. A1 + A2 = A3 + A4.
B. Z1 + Z2 = Z3 + Z4.
C. A1 + A2 + A3 + A4 = 0
D. A hoặc B hoặc C đúng.
Chọn C.
Tổng số khối (nuclon) trong phản ứng luôn dương, bằng tổng 2 lần số khói trước hay sau phản ứng.
Bài 8: Kết quả nào sau đây là sai khi nói về định luật bảo toàn động lượng?
A. PA + PB = PC + PD.
B. mAc2 + KA + mBc2 + KB = mCc2 + KC + mDc2 + KD.
C. PA + PB = PC + PD = 0.
D. mAc2 + mBc2 = mCc2 + mDc2.
Chọn C.
Động lượng các tổng cộng các hạt nhân luôn khác không.
Bài 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Vế trái của phương trình phản ứng có thể có một hoặc hai hạt nhân.
B. Trong số các hạt nhân trong phản ứng có thể có các hạt đơn giản hơn hạt nhân (hạt sơ cấp).
C. Nếu vế trái của phản ứng chỉ có một hạt nhân có thể áp dụng định luật phóng xạ cho phản ứng.
D. A, B và C đều đúng.
Chọn D.
Cả 3 ý trên đều đúng
Bài 10: Cho phản ứng hạt nhân
, hạt nhân X là hạt nào sau đây?
A. α; B. β-; C. β+; D. n
Chọn A.
Xét phản ứng hạt nhân:
, áp dụng định luật bảo toàn điện tích và định luật bảo toàn số khối ta được: Z = 2, A = 4. Vậy hạt nhân
chính là hạt nhân
(hạt α).
Bài 11: Cho phản ứng hạt nhân
, hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây?
Chọn D.
Bài 12: Cho phản ứng hạt nhân
, hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây?
Chọn A.
Bài 13: Cho phản ứng hạt nhân
, hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây?
Chọn B.
Bài 14: Cho phản ứng hạt nhân
, biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023. Năng lượng toả ra khi tổng hợp được 1g khí hêli là bao nhiêu?
A. ΔE = 423,808.103J.
B. ΔE = 503,272.103J.
C. ΔE = 423,808.109J.
D. ΔE = 503,272.109J.
Chọn C.
Muốn tổng hợp được 1g khí Hêli ta phải thực hiện
phản ứng. Tổng năng lượng toả ra là ΔE = 423,808.109J.
Bài 15: Cho phản ứng hạt nhân
, khối lượng của các hạt nhân là m(Ar) = 36,956889u, m(Cl) = 36,956563u, m(n) = 1,008670u, m(p) = 1,007276u, 1u = 931MeV/c2. Năng lượng mà phản ứng này toả ra hoặc thu vào là bao nhiêu?
A. Toả ra 1,60132MeV.
B. Thu vào 1,60132MeV.
C. Toả ra 2,562112.10-19J.
D. Thu vào 2,562112.10-19J.
Chọn B.
Xét phản ứng:
Tổng khối lượng các hạt nhân trước phản ứng là M0 = mCl + mp = 37,963839u.
Tổng khối lượng các hạt nhân sau phản ứng là M = mAr + mn = 37,965559u.
Ta thấy M0 < M suy ra phản ứng thu năng lượng và thu vào một lượng ΔE = 1,60132MeV.
Bài 16: Năng lượng tối thiểu cần thiết để chia hạt nhân
thành 3 hạt α là bao nhiêu? (biết mC = 11, 9967u, mα = 4,0015u).
A. ΔE = 7,2618J.
B. ΔE = 7,2618MeV.
C. ΔE = 1,16189.10-19J.
D. ΔE = 1,16189.10-13MeV.
Chọn B.
phản ứng hạt nhân:
Bài 17: Cho phản ứng hạt nhân
, khối lượng của các hạt nhân là mα = 4,0015u, mAL = 26,97435u, mP = 29,97005u, mn = 1,008670u, 1u = 931Mev/c2. Năng lượng mà phản ứng này toả ra hoặc thu vào là bao nhiêu?
A. Toả ra 4,275152MeV.
B. Thu vào 2,67197MeV.
C. Toả ra 4,275152.10-13J.
D. Thu vào 2,67197.10-13J.
Chọn B.
phản ứng hạt nhân:
Bài 18: Hạt α có động năng Kα = 3,1MeV đập vào hạt nhân nhôm gây ra phản ứng
, khối lượng của các hạt nhân là mα = 4,0015u, mAL = 26,97435u, mP = 29,97005u, mn = 1,008670u, 1u = 931Mev/c2. Giả sử hai hạt sinh ra có cùng vận tốc. Động năng của hạt n là
A. Kn = 8,8716MeV. B. Kn = 8,9367MeV.
C. Kn = 9,2367MeV. D. Kn = 10,4699MeV.
Chọn C.
Xét phản ứng hạt nhân
Tính tương tự câu trên thấy phản ứng thu vào ΔE = 2,7MeV.
Động năng của hạt n là Kn = mnvn2/2, động năng của hạt P là KP = mPvP2/2,
theo bài ra vn = vP suy ra Kn/KP = mn/mP.
Theo định luật bảo toàn năng lượng Kα + ΔE = Kn + KP
→ Kn = 0,013MeV, và Kn = 0,387MeV.
Bài 19: Hạt nhân triti (T) và đơteri (D) tham gia phản ứng nhiệt hạch sinh ra hạt α và hạt nơtrôn. Cho biết độ hụt khối của hạt nhân triti là ΔmT = 0,0087u, của hạt nhân đơteri là ΔmD = 0,0024u, của hạt nhân X là Δmα = 0,0305u; 1u = 931MeV/c2. Năng lượng toả ra từ phản ứng trên là bao nhiêu?
A. ΔE = 18,0614MeV. B. ΔE = 38,7296MeV.
C. ΔE = 18,0614J. D. ΔE = 38,7296J.
Chọn A.
Phản ứng xảy ra theo phương trình:
Tổng độ hụt khối trước phản ứng là ΔM0 = ΔmT + ΔmD.
Tổng độ hụt khối sau phản ứng là ΔM = Δmα + Δmn. Độ hụt khối của n bằng không.
Phản ứng toả ra ΔE = (ΔM - ΔM0)c2 = 18,0614MeV.
Bài 20: Cho hạt prôtôn có động năng KP = 1,8MeV bắn vào hạt nhân
đứng yên, sinh ra hai hạt α có cùng độ lớn vận tốc và không sinh ra tia γ và nhiệt năng. Cho biết: mP = 1,0073u; mα = 4,0015u; mLi = 7,0144u; 1u = 931MeV/c2 = 1,66.10-27kg. Phản ứng này thu hay toả bao nhiêu năng lượng?
A. Toả ra 17,4097MeV.
B. Thu vào 17,4097MeV.
C. Toả ra 2,7855.10-19J.
D. Thu vào 2,7855.10-19J.
Chọn A.
Xét phản ứng
Tổng khối lượng của các hạt nhân trước phản ứng là: M0 = mp + mLi = 8,0217u.
Tổng khối lượng của các hạt nhân sau phản ứng là: M = 2mα = 8,0030u.
Ta thấy M0 > M suy ra phản ứng là phản ứng toả năng lượng, và toả ra một lượng:
ΔE = (M0 - M)c2 = 17,4097MeV.
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.vietjack.com
- Hơn 75.000 câu trắc nghiệm Toán có đáp án
- Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Hóa có đáp án chi tiết
- Gần 40.000 câu trắc nghiệm Vật lý có đáp án
- Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Tiếng Anh có đáp án
- Kho trắc nghiệm các môn khác
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12