Cách tính động năng, động lượng trong phản ứng hạt nhân (hay, chi tiết)
Bài viết Cách tính động năng, động lượng trong phản ứng hạt nhân với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách tính động năng, động lượng trong phản ứng hạt nhân.
Cách tính động năng, động lượng trong phản ứng hạt nhân (hay, chi tiết)
A. Phương pháp & Ví dụ
1. Phương pháp
Xét một hạt nhân khối lượng m, chuyển động với vận tốc v thì động năng và động lượng của hạt tương ứng là:
Xét một phản ứng hạt nhân: . Để tìm động năng và động lượng của mỗi hạt, phương pháp chung như sau:
Bước 1: Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối, viết phương trình phản ứng.
Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn động lượng với trình tự:
- Viết biểu thức vecto bảo toàn động lượng
- Căn cứ vào các thông số về phương chiều chuyển động của mỗi hạt đầu bài cho, biểu diễn các vecto động lượng lên sơ đồ hình vẽ.
- Từ hình vẽ, suy ra mối liên hệ hình học giữ các đại lượng, kết hợp hệ thức (*) để rút ra phương trình liên hệ giữa các động lượng hoặc động năng (1).
Bước 3: Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần, ta được phương trình: K1 + K2 + (m1 + m2).c2 = K3 + K4 + (m3 + m4).c2(2).
Bước 4: Kết hợp giải hệ (1),(2) thiết lập ở trên ta được nghiệm của bài toán.
Chú ý: Với những bài chỉ có một ẩn số, ta có thể chỉ cần sử dụng một trong 2 bước trên là đủ để giải được bài toán.
2. Ví dụ
Ví dụ 1: Một nơtơron có động năng Kn = 1,1 MeV bắn vào hạt nhân Liti đứng yên gây ra phản ứng: . Cho mn = 1,00866 u; mX = 3,01600u ; mHe = 4,0016u; mLi = 6,00808u. Biết hạt nhân He bay ra vuông góc với hạt nhân X. Tìm động năng của hạt nhân X và hạt He, góc hợp bởi hạt X và nơtơron.
Lời giải:
Bước 1: Phương trình phản ứng:
Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
Biểu diễn các vecto động lượng như hình vẽ, ta được:
Bước 3: Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng:
Bước 4: Từ (1),(2) ta có hệ phương trình:
Tính góc hợp bởi Px, Pn:
Ta có:
Ví dụ 2: Hạt nhân đứng yên phân rã thành hạt α và hạt nhân X (không kèm theo tia γ). Biết năng lượng mà phản ứng tỏa ra là 3,6 MeV và khối lượng của các hạt gần bằng số khối của chúng tính ra đơn vị u. Tính động năng của hạt α và hạt nhân X.
Lời giải:
Bước 1: Phương trình phản ứng:
Bước 2: Theo định luật bảo toàn động lượng:
Bước 3: Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng:
KRn + mRnc2 = K α + KX + (mHe + mX)c2
Năng lượng tỏa ra trong phản ứng là:
Bước 4:
Ví dụ 3: Cho prôtôn có động năng KP = 2,25MeV bắn phá hạt nhân Liti đứng yên. Sau phản ứng xuất hiện hai hạt X giống nhau, có cùng động năng và có phương chuyển động hợp với phương chuyển động của prôtôn góc Φ như nhau. Cho biết mP = 1,0073u; mLi = 7,0142u; mX = 4,0015u; 1u = 931,5 MeV/c2. Coi phản ứng không kèm theo phóng xạ gamma giá trị của góc Φ là bao nhiêu?
Lời giải:
+ Phương trình phản ứng:
+ mP + mLi = 8,0215u ; 2mX = 8,0030u. Năng lượng phản ứng toả ra :
ΔE = (8,0215 - 8,0030)uc2 = 0,0185uc2 = 17,23 MeV
2KX = KP + ΔE = 19,48 MeV → KX =9,74 MeV.
+ Tam giác OMN:
Suy ra φ = 83,07ο
Ví dụ 4: Cho phản ứng hạt nhân . Hạt nhân đứng yên, nơtron có động năng Kn = 2 MeV. Hạt α và hạt nhân bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng bằng θ = 15ο và Φ = 30ο. Lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Bỏ qua bức xạ gamma. Hỏi phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng ?
Lời giải:
Theo định lý hàm số sin trong tam giác ta có :
Theo định luật bảo toàn năng lượng:
Kn + ΔE = KH + Kα → ΔE = KH +Kα - Kn = 1,66MeV
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Hạt α bắn vào hạt nhân Al đứng yên gây ra phản ứng : . phản ứng này thu năng lượng Q = 2,7 MeV. Biết hai hạt sinh ra có cùng vận tốc, tính động năng của hạt α . (coi khối lượng hạt nhân bằng số khối của chúng).
A. 1,3 MeV B. 13 MeV
C. 3,1 MeV D. 31 MeV
Lời giải:
Ta có ⇒ Kp = 30 Kn . Mà Q = Kα ─ (Kp + Kn) (1)
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: mα .vα = (mp + mn)v ⇒
Mà tổng động năng của hệ hai hạt :
Thế (2) vào (1) ta được Kα = 3,1MeV. Chọn C.
Bài 2: Một hạt nhân của chất phóng xạ A đang đứng yên thì phân rã tạo ra hai hạt B và C. Gọi mA, mB, mC là khối lượng nghỉ của các hạt A, B, C và c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Quá trình phóng xạ này tỏa ra năng lượng Q. Biểu thức nào sau đây đúng?
Lời giải:
Năng lượng toàn phần được bảo toàn nên:
mAc2 = mBc2 + mCc2 + Q. Chọn A.
Bài 3: Dùng hạt α bắn phá hạt nhân nitơ đang đứng yên thì thu được một hạt prôtôn và hạt nhân ôxi theo phản ứng: . Biết khối lượng các hạt trong phản ứng là: mα = 4,0015 u; mN = 13,9992 u; mO = 16,9947 u; mp = 1,0073 u. Nếu bỏ qua động năng của các hạt sinh ra thì động năng tối thiểu của hạt α là
A. 1,503 MeV. B. 29,069 MeV.
C. 1,211 MeV. D. 3,007 Mev.
Lời giải:
Wđα ≥ (4,0015 + 13,9992 – 16,9947 – 1,0073).931,5 = - 1,211 (MeV). Chọn C.
Bài 4: Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng
A. 3,125 MeV. B. 4,225 MeV.
C. 1,145 MeV. D. 2,125 MeV.
Lời giải:
Phương trình phản ứng:
Chọn D.
Bài 5: Bắn một prôtôn vào hạt nhân đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là 60º. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X là
A. 4. B. 0,25 C. 2. D. 0,5
Lời giải:
Phương trình phản ứng:
Bài 6: Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Gọi m1 và m2, v1 và v2, K1 và K2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt α và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng ?
Lời giải:
Ta có: p1 = p2 → m1v1 = m2v2 và 2m1K1 = 2m2K2
Chọn C.
Bài 7: Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số khối là A, hạt α phát ra tốc độ v. Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u. Tốc độ của hạt nhân Y bằng
Lời giải:
Ta có: pY = pα → mYvY = mαv →
Chọn C.
Bài 8: Hạt nhân là chất phóng xạ α. Biết năng lượng tỏa ra trong một phản ứng phóng xạ khi hạt nhân đứng yên là 14,15 MeV. Coi khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối. Tính động năng của hạt α.
A. 13,7 MeV. B. 12,9 MeV.
C. 13,9 MeV. D. 12,7 MeV.
Lời giải:
Vì ban đầu U đứng yên nên pY = pα → 2mYWdY = 2mαWdα
Chọn C.
Bài 9: Hạt nhân đứng yên phân rã α thành hạt nhân . Coi khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối. Hỏi động năng của hạt α bằng bao nhiêu % của năng lượng phân rã?
A. 1,68%. B. 98,3%. C. 81,6%. D. 16,8%.
Lời giải:
Ta có: pY = pα → 2mYWdY = 2mαWdα
Chọn B.
Bài 10: Hạt nhân đứng yên phân rã α thành hạt nhân X. Biết động năng của hạt α trong phân rã đó bằng 4,8 MeV. Coi khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối. Tính năng lượng tỏa ra trong một phân rã
A. 4,886 MeV. B. 5,216 MeV.
C. 5,867 MeV. D. 7,812 MeV.
Lời giải:
Ta có: pX = pα → 2mXWdX = 2mαWdα
Chọn A.
Bài 11: Dùng một hạt có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân đang đứng yên gây ra phản ứng . Hạt prôtôn bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt α. Cho khối lượng các hạt nhân mα = 4,0015u; mp = 1,0073u; mN14 = 13,9992u; mO17 = 16,9947u. Biết 1u = 931,5 MeV/c2. Động năng của hạt là
A. 6,145 MeV. B. 2,214 MeV.
C. 1,345 MeV. D. 2,075 MeV.
Lời giải:
Ta có: → mOKO = mαKα + mpKp (1);
ΔE = KO + Kp - Kα = (mα + mN – mp – mO)c2 = - 1,21 MeV
→ Kp = Kα - KO – 1,21 (2).
Thay (2) vào (1): mOKO = mαKα + mpKα - mpKO – mp.1,21
Chọn D.
Bài 12: Bắn hạt α vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng: . Biết phản ứng thu năng lượng là 2,70 MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ γ. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Động năng của hạt α là
A. 2,70 MeV. B. 3,10 MeV.
C. 1,35 MeV. D. 1,55 MeV.
Lời giải:
Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:
Vì P và n bay cùng vận tốc nên:
Theo định luật bảo toàn năng lượng, ta có:
Chọn B.
C. Bài tập bổ sung
Bài 1: Một nơtơron có động năng Wn = 1,1 MeV bắn vào hạt nhân Liti đứng yên gây ra phản ứng: . Cho mn = 1,00866 u; mX = 3,01600u; mHe= 4,0016u; mLi = 6,00808u. Biết hạt nhân He bay ra vuông góc với hạt nhân X. Động năng của hạt nhân X và He lần lượt là:
A. 0,12 MeV & 0,18 MeV
B. 0,1 MeV & 0,2 MeV
C. 0,18 MeV & 0,12 MeV
D. 0,2 MeV & 0,1 MeV
Bài 2: Cho prôtôn có động năng KP = 2,25MeV bắn phá hạt nhân Liti đứng yên. Sau phản ứng xuất hiện hai hạt X giống nhau, có cùng động năng và có phương chuyển động hợp với phương chuyển động của prôtôn góc φ như nhau. Cho biết mP = 1,0073u; mLi = 7,0142u; mX = 4,0015u; 1u = 931,5 MeV/c2. Coi phản ứng không kèm theo phóng xạ gamma giá trị của góc φ là
A. 39,450
B. 41,350
C. 78,90
D. 82,70
Bài 3: Hạt α có động năng Kα = 3,1MeV đập vào hạt nhân nhôm đứng yên gây ra phản ứng , khối lượng của các hạt nhân là mα = 4,0015u, mAl = 26,97435u, mP = 29,97005u, mN = 1,008670u, 1u = 931,5MeV/c2. Giả sử hai hạt sinh ra có cùng tốc độ. Động năng của hạt n là
A. KN = 0,8716MeV.
B. KN = 0,9367MeV.
C. KN = 0,2367MeV.
D. KN = 0,0138MeV.
Bài 4: Người ta dùng hạt proton bắn vào hạt nhân đứng yên, để gây ra phản ứng . Biết phản ứng tỏa năng lượng và hai hạt α có cùng động năng. Lấy khối lượng các hạt theo đơn vị u gần bằng số khối của chúng. Góc φ tạo bởi hướng của các hạt α có thể là:
A. Có giá trị bất kì
B. 600
C. 1600
D. 1200
Bài 5: Bắn hạt α có động năng Kα = 4 MeV vào hạt nhân nitơ đang đứng yên thu được hạt proton và hạt X. Cho mα=4,0015u, mX=16,9947u, mN=13,9992u, mP= 1,0073u, 1u = 931 MeV/c2. Biết rằng hai hạt sinh ra có cùng vận tốc thì động năng hạt prôtôn có giá trị là
A. Kp = 0,156 MeV
B. Kp = 0,432 MeV
C. Kp = 0,187 MeV
D. Kp = 0,3 MeV.
Bài 6: Cho một chùm hạt α có động năng Kα = 4 MeV bắn phá các hạt nhân nhôm đứng yên. Sau phản ứng, hai hạt sinh ra là X và nơtrôn. Hạt nơtrôn sinh ra chuyển động vuông góc với phương chuyển động của các hạt α. Cho mα=4,0015u, mAl= 26,974u, mX=29,970u, mN=1,0087u, 1u = 931 MeV/c2. Động năng của hạt nhân X và nơtrôn có thể nhận các giá trị nào trong các giá trị sau đây?
A. KX = 1,5490 MeV; KN = 0,5518 MeV.
B. KX = 0,5168 MeV; KN = 0,5112 MeV.
C. KX = 0,5168 eV; KN = 0,5112 eV.
D. KX = 0,5112 MeV; KN = 0,5168 MeV.
Bài 7: Dùng hạt α bắn phá hạt nhân nitơ đang đứng yên thì thu được một hạt proton và hạt nhân ôxi theo phản ứng: . Biết khối lượng các hạt trong phản ứng trên là: mα=4,0015 u; mN=13,9992 u; mO=16,9947 u; mP=1,0073 u. Nếu bỏ qua động năng của các hạt sinh ra thì động năng tối thiểu của hạt α là
A. 1,503 MeV.
B. 29,069 MeV.
C. 1,211 MeV.
D. 3,007 Mev.
Bài 8: Hạt A có động năng WA bắn vào một hạt nhân B đứng yên, gây ra phản ứng: A + B → C + D. Hai hạt sinh ra có cùng độ lớn vận tốc và khối lượng lần lượt là mC và mD. Cho biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là ΔE và không sinh ra bức xạ. Tính động năng của hạt nhân C.
A. WC=mD(WA+ΔE)/(mC+mD).
B. WC=(WA+ΔE).(mC+mD)/mC.
C. WC=(WA+ΔE).(mC+mD)/mD.
D. WC=mC(WA+ΔE)/(mC+mD).
Bài 9: Người ta dùng hạt prôtôn có động năng 2,69 MeV bắn vào hạt nhân Liti đứng yên thu được 2 hạt α có cùng động năng. Cho mP=1,0073u; mLi=7,0144u; mα =4,0015u; 1u = 931 MeV/c2. Tính động năng và vận tốc của mỗi hạt α tạo thành?
A. 9,755 MeV; 3,2.107m/s
B.10,5 MeV; 2,2.107 m/s
C. 10,55 MeV; 3,2.107 m/s
D. 9,755.107; 2,2.107 m/s.
Bài 10: Bắn một hat anpha vào hạt nhân nito đang đứng yên tạo ra phản ứng . Năng lượng của phản ứng là ΔE =1,21MeV. Giả sử hai hạt sinh ra có cùng vecto vận tốc. Động năng của hạt anpha: (xem khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u gần bằng số khối của nó)
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều