Nhận biết các hoạt động, vai trò, lĩnh vực chủ yếu của nghiên cứu khoa học (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Nhận biết các hoạt động, vai trò, lĩnh vực chủ yếu của nghiên cứu khoa học lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Nhận biết các hoạt động, vai trò, lĩnh vực chủ yếu của nghiên cứu khoa học.
Nhận biết các hoạt động, vai trò, lĩnh vực chủ yếu của nghiên cứu khoa học (cách giải + bài tập)
1. Phương pháp giải
Vận dụng các kiến thức lý thuyết trọng tâm sau:
- Hoạt động nghiên cứu khoa học là hoạt động con người chủ động tìm tòi, khám phá ra tri thức khoa học.
- Khoa học tự nhiên có vai trò:
+ Cung cấp thông tin mới và nâng cao sự hiểu biết.
+ Góp phần mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế.
+ Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người.
+ Bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên là: Vật lí, hóa học, sinh học, thiên văn học và khoa học Trái Đất.
+ Vật lí học nghiên cứu về vật chất, quy luật vận động, lực, năng lượng và sự biến đổi năng lượng.
+ Hóa học nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chúng.
+ Sinh học nghiên cứu về các vật sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường.
+ Khoa học Trái Đất nghiên cứu về Trái Đất và bầu khí quyển của nó.
+ Thiên văn học nghiên cứu về quy luật vận động và biến đổi của các vật thể trên bầu trời.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hoạt động nào sau đây của con người là hoạt động nghiên cứu khoa học?
A. Trồng hoa với quy mô lớn trong nhà kính.
B. Nghiên cứu vaccine phòng chống virus corona trong phòng thí nghiệm.
C. Sản xuất muối ăn từ nước biển bằng phương pháp phơi nước biển.
D. Vận hành nhà máy thuỷ điện để sản xuất điện.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
A – Không có sự nghiên cứu khoa học.
B – Có sự nghiên cứu khoa học.
C – Không có sự nghiên cứu khoa học.
D – Không có sự nghiên cứu khoa học.
Ví dụ 2: Những lợi ích và tác hại của ứng dụng khoa học tự nhiên là gì?
A. Xây dựng cơ sở vật chất đầy đủ tiện nghi, nâng cao chất lượng cuộc sống.
B. Phương tiện giao thông đi lại thuận lợi.
C. Các ngành công nghiệp, nông nghiệp phát triển cung cấp nhu yếu phẩm cho cuộc sống con người no đủ.
D. Tất cả các đáp án trên.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
- Những lợi ích của ứng dụng khoa học tự nhiên:
+ Xây dựng cơ sở vật chất đầy đủ tiện nghi, nâng cao chất lượng cuộc sống.
+ Phương tiện giao thông đi lại thuận lợi.
+ Các ngành công nghiệp, nông nghiệp phát triển cung cấp nhu yếu phẩm cho cuộc sống con người no đủ.
- Những tác hại của ứng dụng khoa học tự nhiên:
+ Phá hủy sinh cảnh tự nhiên, nhiều loài sinh vật biến mất và đang có nguy cơ tuyệt chủng.
+ Ô nhiễm môi trường nước, môi trường không khí
+ Phát sinh nhiều bệnh nguy hiểm cho sức khỏe con người.
Ví dụ 3: Đối tượng nghiên cứu nào sau đây không thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên?
A. Nghiên cứu về tâm sinh lí của lứa tuổi học sinh.
B. Nghiên cứu lai tạo giống cây trồng cho năng suất cao.
C. Nghiên cứu về Hỏa tinh trong Hệ Mặt Trời.
D. Nghiên cứu quá trình tạo thạch nhũ trong hang động.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
A – nghiên cứu đối tượng thuộc lĩnh vực tâm lí học.
B – nghiên cứu đối tượng thuộc lĩnh vực sinh học.
C – nghiên cứu đối tượng thuộc lĩnh vực Thiên văn học.
D – nghiên cứu đối tượng thuộc lĩnh vực Hóa học.
3. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về khoa học tự nhiên?
A. Sinh học.
B. Thiên văn.
C. Lịch sử.
D. Địa chất.
Bài 2: Điền vào chỗ “…” trong câu sau:
… nghiên cứu về sự biến đổi chất và sự biến đổi của chúng.
A. Sinh học.
B. Hóa học.
C. Vật lý.
D. Thiên văn học.
Bài 3: Em đang đun nước, sau một thời gian thấy tiếng nước reo và mặt nước sủi lăn tăn, nước bắt đầu sôi. Vậy hiện tượng nước sôi liên quan tới lĩnh vực khoa học nào?
A. Hóa học.
B. Vật lí học.
C. Sinh học.
D. Hóa học và sinh học.
Bài 4: Hoạt động nào sau đây của con người là hoạt động nghiên cứu khoa học?
A. Thả diều.
B. Cho mèo ăn hàng ngày.
C. Lấy đất trồng cây.
D. Nghiên cứu vaccine phòng chống virus COVID - 19 trong phòng thí nghiệm.
Bài 5: Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống?
A. Mở rộng sản suất và phát triển kinh tế.
B. Cung cấp thông tin mới và nâng cao hiểu biết của con người.
C. Bảo vệ môi trường; ứng phó với biển đổi khí hậu.
D. Cả 3 đáp án trên.
Bài 6: Khoa học tự nhiên nghiên cứu về lĩnh vực nào sau đây?
A. Động vật hoang dã.
B. Văn hóa các nước.
C. Âm nhạc.
D. Mỹ thuật.
Bài 7: Theo em việc lai tạo giống cây trồng mới để tăng năng suất thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên?
A. Hoạt động nghiên cứu khoa học.
B. Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên.
C. Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh.
D. Chăm sóc sức khỏe con người.
Bài 8: Ứng dụng mô hình trồng rau thủy canh liên quan đến lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?
A. Vật lí.
B. Hoá học.
C. Sinh học.
D. Khoa học Trái Đất.
Bài 9: Lĩnh Vật lí học nghiên cứu các đối tượng?
A. Vật chất, quy luật vận động, lực, năng lượng và sự biến đổi năng lượng.
B. Chất và sự biến đổi của chúng.
C. Trái Đất và bầu khí quyển của nó.
D. Quy luật vận động và biến đổi của các vật thể trên bầu trời.
Bài 10: Lĩnh vực nào sau đây thuộc khoa học tự nhiên?
A. Lịch sử.
B. Văn học.
C. Âm nhạc.
D. Thiên văn học.
Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Vật Lí hay, chi tiết khác:
- Nhận biết vật sống và vật không sống
- Bài tập về quy định an toàn và nhận biết kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành
- Bài tập về kính lúp, kính hiển vi quang học
- Bài tập đo độ dài của vật
- Bài tập đo khối lượng của vật
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí lớp 6 khác:
- Giải bài tập Vật lý 6
- Video Giải bài tập Vật Lí 6 hay, chi tiết
- Giải SBT Vật Lí 6
- Giải VBT Vật Lí 6
- Top 36 Đề thi Vật Lí 6 có đáp án
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 6.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều