Tính điện trở của vật dẫn phụ thuộc vào các yếu tố lớp 9 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Tính điện trở của vật dẫn phụ thuộc vào các yếu tố lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính điện trở của vật dẫn phụ thuộc vào các yếu tố.

Tính điện trở của vật dẫn phụ thuộc vào các yếu tố lớp 9 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Điện trở của một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của đoạn dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào bản chất của chất làm dây dẫn.

Điện trở của một đoạn dây dẫn được tính bằng công thức: R=ρlS.

Trong đó: R là điện trở của đoạn dây dẫn, đơn vị đo là ôm (Ω).

     ρ (đọc là rô) là điện trở suất của chất làm dây dẫn, đơn vị đo là ôm mét (Ωm);

     l là chiều dài của đoạn dây dẫn, đơn vị đo là mét (m);

     S là tiết diện của dây dẫn, đơn vị đo là mét vuông (m2).

2. Ví dụ minh hoạ

Câu 1. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.

A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế.

B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.

C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.

D. Giảm khi hiệu điện thế tăng.

Hướng dẫn giải

Quảng cáo

Đáp án đúng là: C

Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế, khi hiệu điện thế tăng (giảm) thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm).

Câu 2. Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu, dây thứ nhất dài hơn dây thứ hai 8 lần và có tiết diện lớn gấp 2 lần so với dây thứ hai. Hỏi dây thứ nhất có điện trở lớn gấp mấy lần dây thứ 2.

A. 8 lần.

B. 10 lần.

C. 4 lần.

D. 16 lần.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Do dây thứ nhất dài hơn dây thứ hai 8 lần và có tiết diện lớn gấp 2 lần so với dây thứ hai. Chiều dài lớn hơn 8 lần nên điện trở lớn hơn 8 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần nên điện trở giảm đi 2 lần. Vì vậy dây thứ nhất có điện trở lớn gấp 4 lần dây thứ hai.

Câu 3.

a) Một dây đồng dài 50 m, có tiết diện là 0,8 mm2 thì có điện trở là 1,6 Ω. Một dây đồng khác có tiết diện 0,4 mm2 thì có điện trở là 2,4 Ω thì có chiều dài bằng bao nhiêu?

b) Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 5mm2 và điện trở R1 = 8,5 Ω. Dây thứ hai có tiết diện S2 = 0,5 mm2. Tính điện trở R2.

c) Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6 Ωm để làm dây nung cho một bếp điện. Điện trở của dây nung này ở nhiệt độ bình thường là 4,5Ω và có chiều dài tổng cộng là 0,8 m. Hỏi dây nung này phải có đường kính tiết diện là bao nhiêu?

d) Một cuộn dây dẫn bằng đồng với khối lượng của dây dẫn là 0,5 kg và dây dẫn có tiết diện 1 mm2. Điện trở của cuộn dây là bao nhiêu biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Ωm và khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

a) Áp dụng mối liên hệ giữa chiều dài dây, tiết diện và điện trở có:

R1R2=l1S2l2S11,62,4=50.0,4l2.0,8l2=37,5m

b) Ta có: S1 = 5mm2, S2 = 0,5mm2, suy ra S2S1=110

Vì hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài nên ta có: R1R2=S2S1=110→ R2 = 10R1 = 85Ω

c) Điện trở của dây dẫn: R=ρlS=ρlπd22

Ta suy ra đường kính tiết diện của dây nung là:

d=4ρlπR=4.1,1.106.0,8π.4,50,5.103m=0,5mm

d) Chiều dài của cuộn dây là: m=DV=D.Sll=mDS=0,58900.1.106=56,2m

Điện trở của cuộn dây là: R=ρlS=1,7.108.56,2106=0,955Ω

3. Bài tập tự luyện

Câu 1. Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo điện trở?

A. Ôm Ω.                                       

B. Oát (W).

C. Ampe (A).                         

D. Vôn (V).

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

- Ôm Ω: đơn vị đo của điện trở

- Oát (W): đơn vị đo của công suất

- Ampe (A) : đơn vị đo của cường độ dòng điện

- Vôn (V): đơn vị đo của hiệu điện thế

Câu 2. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố dưới đây?

A. Vật liệu làm dây dẫn.                                

B. Khối lượng của dây dẫn.

C. Chiều dài của dây dẫn.                              

D. Tiết diện của dây dẫn.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: R=ρlS => Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn

Câu 3. Điện trở của dây dẫn

A. tăng l1MΩ=1000kΩ=1.000.000Ωên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.

B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.

C. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn.

D. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn.

Câu 4. Trong số các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt nhất?

A. Sắt.                                                            

B. Nhôm.

C. Bạc.                                   

D. Đồng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Vật liệu nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt.

Điện trở suất của bạc nhỏ nhất trong các vật liệu trên => Bạc dẫn điện tốt nhất

Câu 5. Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:

A. 1kΩ=1000Ω=0,01MΩ                

B. 1MΩ=1000kΩ=1.000.000Ω

C. 1Ω=0,001kΩ=0,0001MΩ                  

D. 10Ω=0,1kΩ=0,00001MΩ

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

1MΩ=103kΩ=106Ω ta suy ra: 1MΩ=1000kΩ=1.000.000Ω

Câu 6: Lập luận nào dưới đây là đúng? Điện trở của dây dẫn 

A. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.

B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.

C. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng gấp bốn.   

D. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Điện trở của một đoạn dây dẫn được xác định bởi công thức: R=ρlS

Khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng gấp bốn thì khi đó điện trở của dây dẫn là: R'=ρ2.l4.S=ρl2S=R2

Vậy khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng gấp bốn thì khi đó điện trở của dây dẫn giảm đi 2 lần.

Câu 7. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là:

A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

B. Một đường cong đi qua gốc tọa độ.

C. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ.

D. Một đường cong không đi qua gốc tọa độ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

Câu 8: Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V.  Nếu dây dẫn trên dài 1m và được làm bằng copper (đồng) thì tiết diện của dây là 1m2.

Hướng dẫn giải

Ta có điện trở suất của copper (đồng) là 1,7.10-8 Ωm.

Từ công thức tính điện trở, tiết diện của dây dẫn là:

R=ρlSS=ρ.lR=1,7.108.110=1,7.109Ω

Câu 9. Tính điện trở của các đoạn dây dẫn trong các trường hợp dưới đây:

a) Dây dẫn làm bằng nhôm có chiều dài 80 cm và tiết diện là 0,2 mm2.

b) Dây dẫn làm bằng nikelin có chiều dài 400 cm và tiết diện là 0,5 mm2.

c) Dây dẫn làm bằng constantan có chiều dài 50 cm và tiết diện là 0,005 cm2.

d) Dây dẫn làm bằng đồng có chiều dài là 50 m và tiết diện là 0,65 cm2.    

Hướng dẫn giải

a) Đổi 80 cm=0,8 m;     0,2 mm2=0,2.106  m2

Điện trở của đoạn dây dẫn làm bằng nhôm là: R=ρlS=2,8.108.0,80,2.106=0,112  Ω

b) Đổi 400 cm=4 m;     0,5 mm2=0,5.106  m2

Điện trở của đoạn dây dẫn làm bằng nikelin là: R=ρlS=40,0.108.40,5.106=3,2  Ω

c) Đổi 50 cm=0,5 m;     0,005 cm2=0,005.104  m2

Điện trở của đoạn dây dẫn làm bằng constantan là: R=ρlS=50,0.108.0,50,005.104=0,5  Ω

d) Đổi 0,65 cm2=0,65.104  m2

Điện trở của đoạn dây dẫn làm bằng đồng là: R=ρlS=1,7.108.500,65.104=0,013  Ω

Xem thêm các dạng bài tập Khoa học tự nhiên 9 phần Vật Lí hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên