Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;…
Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… trang 87, 88 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;…
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 87
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 87 Lý thuyết: Viết vào chỗ chấm.
a) Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; ...
Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; ... ta chỉ việc chuyển .............. của số đó sang bên phải lần lượt một; hai; ba; ... chữ số.
b) Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ...
Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển ........... của số đó sang bên ......... lần lượt một; hai; ba; ... chữ số.
Lời giải
a) Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; ...
Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải lần lượt một; hai; ba; ... chữ số.
b) Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ...
Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái lần lượt một; hai; ba; ... chữ số.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 87 Thực hành 1: Tính nhẩm.
a) 1,67 × 10 = ................ 4,93 × 100 = ................ 2,82 × 1 000 = ................ |
b) 5,4 × 0,1 = ................ 46,3 × 0,01 = ................ 391,5 × 0,001 = ................ |
Lời giải
a) 1,67 × 10 = 16,7 4,93 × 100 = 493 2,82 × 1 000 = 2 820 |
b) 5,4 × 0,1 = 0,54 46,3 × 0,01 = 0,463 391,5 × 0,001 = 0,3915 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 88
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 88 Luyện tập 1: Đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn bằng cách chuyển dấu phẩy.
a)
Ở hai ví dụ trên đây, khi đổi đơn vị ta có thể chuyển dấu phẩy vì:
.............................................................. .............................................................. |
.............................................................. .............................................................. |
b) Số?
0,12 dm = .?. cm 4,5 tấn = .?. tạ 9,2 cm2 = .?. mm2 |
0,7 m = .?. mm 0,36 tấn = .?. kg 0,84 m2 = .?. cm2 |
Lời giải
a) Ví dụ 1:
2,5 m = 250 cm
- Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.
2,5 m = 2,5 × 100 cm = 250 cm
Vì thế khi đổi từ đơn vị m sang cm ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số.
Ví dụ 2:
0,4 m2 = 4 000 cm2
- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
- Mỗi đơn vị đo diện tích bằng lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.
0,4 m2 = 0,4 × 10 000 cm2 = 4 000 cm2
Vì thế khi đổi từ đơn vị m2 sang cm2 ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên phải bốn chữ số.
b)
0,12 dm = 1,2 cm 4,5 tấn = 45 tạ 9,2 cm2 = 920 mm2 |
0,7 m = 700 mm 0,36 tấn = 360 kg 0,84 m2 = 8 400 cm2 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 88 Hoạt động thực tế: Em tìm hiểu cách tính độ dài quãng đường.
Số?
• Mỗi bước chân em dài khoảng ................... m.
• Viết số đo chiều dài bước chân của em vào chỗ chấm rồi tính.
Cách 1: ............... × 900 = .......................... |
Cách 2: ............... × 100 × 9 = ........................ |
• Em hãy cho biết vì sao hai kết quả bằng nhau.
........................................................... ........................................................... |
........................................................... ........................................................... |
Lời giải
Ví dụ: Em đo được một bước chân của em dài khoảng 25 cm
Đổi 25 cm = 0,25 m
Khoảng cách từ nhà đến trường em là:
0,25 × 900 = 0,25 × 100 × 9 = 250 × 9 = 225 m
• Mỗi bước chân em dài khoảng 0,25 m.
• Viết số đo chiều dài bước chân của em vào chỗ chấm rồi tính.
Cách 1: 0,25 × 900 = 225 |
Cách 2: 0,25 × 100 × 9 = 225 |
• Hai kết quả bằng nhau vì:
0,25 × 900 = 0,25 × 100 × 9 = 250 × 9 = 225 m
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
VBT Toán lớp 5 Bài 35: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
VBT Toán lớp 5 Bài 36: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 5 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Tập 1 & Tập 2 (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - CTST
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - CTST