Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 13 (có đáp án): Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa (Phần 2)
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 13 (có đáp án): Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa (Phần 2)
(Chân trời sáng tạo) Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 13: Nước biển và đại dương
(Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 12: Nước biển và đại dương
(Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 14: Đất trên Trái Đất
(Cánh diều) Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 14: Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 sách mới khác:
(Cánh diều) Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chương 3: Khí quyển
(Cánh diều) Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chương 4: Thủy quyển
(Cánh diều) Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chương 5: Sinh quyển
Với câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa (phần 2) có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm, củng cố kiến thức để đạt điểm cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa lí lớp 10.
Câu 1: Khu vực có gió mùa thường
A. rất ít mưa hoặc không có mưa.
B. mưa rất thấp.
C. có mưa lớn.
D. là các vùng khô hạn.
Đáp án C.
Giải thích: SGK/51, địa lí 10 cơ bản.
Câu 2: Khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa thường có lượng mưa lớn vì
A. Gió mùa mùa Đông thường đem mưa đến.
B. Gió mùa mùa hạ thổi từ biển vào thường xuyên đem mưa đến.
C. Cả gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa Đông đều đem mưa lớn đến.
D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của áp thấp.
Đáp án B.
Giải thích: SGK/50, địa lí 10 cơ bản.
Câu 3: Theo chiều kinh tuyến, vùng Xích đạo có
A. lượng mưa nhiều nhất.
B. nhiệt độ trung bình năm cao nhất.
C. nhiệt độ trung bình năm thấp nhất.
D. lượng mưa ít nhất.
Đáp án A.
Giải thích: SGK/51, địa lí 10 cơ bản.
Câu 4: Vùng cực có lượng mưa thấp nhất do
A. có áp thấp, nhiệt độ cao.
B. có áp thấp nhưng nhiệt độ thấp.
C. có áp cao, nhiệt độ cao.
D. có áp cao, nhiệt độ thấp.
Đáp án D.
Giải thích: SGK/50, địa lí 10 cơ bản.
Câu 5: Ở trong vùng nội địa, xa đại dương có
A. có mưa rất lớn.
B. có mưa lớn nhưng theo mùa.
C. rất ít mưa hoặc không có mưa.
D. mưa tương đối nhiều.
Đáp án C.
Giải thích: SGK/51, địa lí 10 cơ bản.
Câu 6: Khu vực vị trí gần biển và dòng biển nóng chảy qua có
A. lượng mưa ít.
B. lượng mưa nhiều.
C. khí hậu khô hạn.
D. khí hậu lạnh, khô.
Đáp án B.
Giải thích: SGK/50, địa lí 10 cơ bản.
Câu 7: Không khí chứa nhiều hơi nước và làm khí áp giảm, điều này xảy ra ở vùng
A. áp thấp ôn đới.
B. áp cao cận cực.
C. áp cao chí tuyến.
D. áp thấp xích đạo.
Đáp án D.
Giải thích: SGK/50, địa lí 10 cơ bản.
Câu 8: Các vùng trên bề mặt Trái Đất sắp xếp theo lượng mưa giảm dần là
A. vùng xích đạo, vùng chí tuyến, vùng ôn đới, vùng cực.
B. vùng xích đạo, vùng ôn đới, vùng chí tuyến, vùng cực.
C. vùng ôn đới, vùng xích đạo, vùng cực, vùng chí tuyến.
D. vùng xích đạo, vùng ôn đới, vùng cực, vùng chí tuyến.
Đáp án B.
Giải thích: SGK/51, địa lí 10 cơ bản.
Câu 9 Trên bề mặt Trái Đất, theo chiều kinh tuyến ôn đới nơi có lượng mưa ít nhất là
A. vùng xích đạo.
B. vùng chí tuyến.
C. vùng ôn đới.
D. vùng cực.
Đáp án D.
Giải thích: SGK/51, địa lí 10 cơ bản.
Câu 10: Trên bề mặt Trái Đất, theo chiều kinh tuyến, nơi có lượng mưa nhiều nhất là:
A. vùng xích đạo.
B. vùng chí tuyến.
C. vùng ôn đới.
D. vùng cực.
Đáp án A.
Giải thích: SGK/51, địa lí 10 cơ bản.
Câu 11: Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ thể hiện ở đặc điểm nào dưới đây?
A. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến.
B. Mưa nhiều ở ôn đới và mưa ít ở vùng cận xích đạo.
C. Mưa nhiều ở cực và cận cực, mưa nhỏ ở vùng nhiệt đới.
D. Mưa rất lớn ở vùng nhiệt đới và hầu như không có mưa ở cực, cận cực.
Đáp án A.
Giải thích: SGK/51, địa lí 10 cơ bản.
Câu 12: Mưa ở những khu vực nằm sâu trong lục địa chủ yếu có nguồn gốc
A. từ đại dương do gió thổi đến.
B. từ nước ngầm bốc lên.
C. từ hồ ao, rừng cây… bốc lên.
D. từ các vùng ven biển.
Đáp án C.
Giải thích: SGK/50, địa lí 10 cơ bản.
Cho bản đồ sau:
LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ LƯỢNG MƯA TRÊN THẾ GIỚI
Câu 13. Các khu vực như quần đảo In-đô-nê-xi-a, vùng bắc - đông bắc Ấn Độ Dương, tây bắc Nam Mĩ,… có lượng mưa trung bình nào dưới đây?
A. Từ 201 – 500 mm.
B. Từ 1001 – 2000 mm.
C. Từ 501 – 1000 mm.
D. Trên 2000 mm.
Đáp án D.
Giải thích:
B1. Quan sát bảng chú giải để nhận biết kí hiệu lượng mưa > 2000 mm.
B2. Các khu vực có lượng mưa trên 2000 mm là quần đảo In- đô-nê-xi-a, vùng bắc - đông bắc Ấn Độ Dương, tây bắc Nam Mĩ.
Câu 14. Các khu vực Tây Á, Trung Á, Bắc Phi có lượng mưa trung bình là
A. từ 201 – 500 mm.
B. dưới 200 mm.
C. từ 501 – 1000 mm.
D. trên 2000 mm.
Đáp án B.
Giải thích:
B1. Quan sát bảng chú giải để nhận biết kí hiệu lượng mưa < 200 mm
B2. Các khu vực có lượng mưa < 200 mm là Tây Á, Trung Á, Bắc Phi.
Câu 15: Các khu vực có lượng mưa trên 2000 mm là
A. Quần đảo In- đô-nê-xi-a, vùng bắc - đông bắc Ấn Độ Dương, tây bắc Nam Mĩ.
B. Quần đảo In-đô-nê-xi-a, Bắc Phi, Nam Mĩ.
C. Bắc Phi, quần đảo In- đô-nê-xi-a và Tây Á.
D. Quần đảo In- đô-nê-xi-a, tây bắc Nam Mĩ, Trung Á.
Đáp án A.
Giải thích:
B1. Quan sát bảng chú giải để nhận biết kí hiệu lượng mưa > 2000 mm.
B2. Các khu vực có lượng mưa trên 2000 mm là quần đảo In- đô-nê-xi-a, vùng bắc - đông bắc Ấn Độ Dương, tây bắc Nam Mĩ.
Câu 16:Các khu vực có lượng mưa dưới 200 mm là
A. Tây Á, Đông Nam Á, Bắc Phi.
B. Tây Á, Trung Á, Bắc Phi.
C. Tây Á, Bắc Mĩ, Nam Phi.
D. Trung Á, Bắc Mĩ, Nam Phi.
Đáp án B.
Giải thích:
B1. Quan sát bảng chú giải để nhận biết kí hiệu lượng mưa < 200 mm
B2. Các khu vực có lượng mưa < 200 mm là Tây Á, Trung Á, Bắc Phi.
Câu 17. Khu vực thống trị của các khu khí áp cao ở vùng cận chí tuyến thường là nơi
A. các hoang mạc lớn trên thế giới.
B. tập trung nhiều núi lửa, động đất.
C. nhiều thiên tai thiên nhiên.
D. lớp phủ thực vật rất phát triển.
Đáp án A.
Giải thích: Ở khu khí áp cao, không khí ẩm không bốc lên được, lại chỉ có gió thổi đi, không có gió thổi đến -> nên mưa rất ít hoặc không có mưa. Do vậy, dưới các áp cao cận chí tuyến thường có các hoang mạc lớn. Một số hoang mạc tiêu biểu như Xahara, Gô-bi,…
Câu 18. Gió Tây ôn đới và gió mùa sẽ gây ảnh hưởng nào dưới đây cho vùng chúng thổi đến?
A. Gây ra hiện tượng phơn.
B. Gây nên khô hạn, nền nhiệt cao.
C. Gây mưa lớn, nhiều.
D. Gây tình trạng nồm, khô.
Đáp án C.
Giải thích:
- Miền có gió tây ôn đới thổi từ biển vào gây mưa nhiều (Tây Âu, tây Bắc Mĩ).
- Miền có gió mùa: mưa nhiều (vì một nửa năm là gió thổi từ đại dương vào lục địa).
=> Các loại gió mang mưa nhiều cho vùng chúng thổi đế là gió Tây ôn đới và gió mùa.
Câu 19. Nhận định nào dưới đây chính xác nhất?
A. Chỉ có frông nóng gây mưa còn frông lạnh không gây mưa.
B. Khi xuất hiện frông, không khí lạnh bị bốc lên cao hình thành mây, gây mưa.
C. Khi xuất hiện frông, không khí nóng luôn nằm trên khối không khí lạnh.
D. Khi xuất hiện frông, không khí sẽ không có sự nhiễu động nào.
Đáp án C.
Giải thích:
- Dọc các frông nóng và lạnh, không khí nóng bốc lên trên không khí lạnh nên bị co lại và lạnh đi, gây ra mưa. Như vậy:
+ Cả frông nóng và lạnh đều gây mưa => Nhận xét A không đúng.
+ Khi xuất hiện frông, không khí nóng bị bốc lên cao hình thành mây, mưa => nhận xét B không đúng.
+ Khi xuất hiện frông, không khí nóng luôn nằm trên khối không khí lạnh => nhận xét C đúng.
- Dọc các frông là nơi tranh chấp giữa khối không khí nóng và lạnh dẫn đến nhiễu loạn không khí => Nhận xét D không đúng.
Câu 20: Các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố ở khu vực cận chí tuyến là do:
A. Đây là khu vực nhận được nguồn bức xạ từ Mặt Trời lớn.
B. Chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
C. Đây là khu vực thống trị của các khu khí áp cao.
D. Có lớp phủ thực vật thưa thớt.
Đáp án C.
Giải thích: Ở khu khí áp cao, không khí ẩm không bốc lên được, lại chỉ có gió thổi đi, không có gió thổi đến nên mưa rất ít hoặc không có mưa. Do vậy, dưới các áp cao cận chí tuyến thường có các hoang mạc lớn
Câu 21. Trên những sườn núi cao đón gió, càng lên cao lượng mưa trong năm càng lớn, nhưng đến một độ cao nhất định độ ẩm giảm nên
A. lượng mưa trong năm lại ít.
B. lượng mưa trong năm tăng mạnh.
C. có nhiệt độ thấp, khí áp cao và ít mưa.
D. không có hiện tượng mưa nữa.
Đáp án A.
Giải thích: Cùng một sườn núi đón gió: càng lên cao, nhiệt độ càng giảm, gây mưa lớn (đặc biệt ở sườn núi đón gió), đến một độ cao nhất định độ ẩm giảm (do gió gây mưa nhiều ở sườn núi, lên đến đỉnh độ ẩm giảm đi nhiều) nên lượng mưa giảm. Do vậy, ở đỉnh núi cao thường có mưa ít.
Câu 22: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác?
A. Chỉ có frông nóng gây mưa còn frông lạnh không gây mưa.
B. Khi xuất hiện frông, không khí nóng bị bốc lên cao hình thành mây, gây mưa.
C. Khi xuất hiện frông, không khí nóng luôn nằm trên khối không khí lạnh.
D. Khi xuất hiện frông, không khí sẽ có sự nhiễu động mạnh.
Đáp án A.
Giải thích:
- Dọc các frông nóng và lạnh, không khí nóng bốc lên trên không khí lạnh nên bị co lại và lạnh đi, gây ra mưa. Như vậy:
+ Cả frông nóng và lạnh đều gây mưa => Nhận xét A không đúng.
+ Khi xuất hiện frông, không khí nóng bị bốc lên cao hình thành mây, mưa => nhận xét B đúng.
+ Khi xuất hiện frông, không khí nóng luôn nằm trên khối không khí lạnh => nhận xét C đúng.
- Dọc các frông là nơi tranh chấp giữa khối không khí nóng và lạnh dẫn đến nhiễu loạn không khí => Nhận xét D đúng.
Câu 23. Các vùng trên bền mặt Trái Đất sắp xếp theo lượng mưa tăng dần là
A. vùng cực, vùng chí tuyến, vùng ôn đới, vùng Xích đạo.
B. vùng cực, vùng ôn đới, vùng chí tuyến, vùng Xích đạo.
C. vùng ôn đới, vùng Xích đạo, vùng cực, vùng chí tuyến.
D. vùng chí tuyến, vùng ôn đới, vùng cực, vùng Xích đạo.
Đáp án A.
Giải thích: Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ: Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa nhiều ở hai vùng ôn đới, mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam và mưa càng ít khi càng về gần hai cực. Như vậy, các vùng trên bền mặt Trái Đất sắp xếp theo lượng mưa tăng dần là vùng cực, vùng chí tuyến, vùng ôn đới, vùng Xích đạo.
Câu 24. Hiện tượng khô hanh và rất lạnh vào đầu đông ở miền Bắc nước ta có liên quan đến hoạt động của loại gió nào dưới đây?
A. Gió mùa Đông Nam.
B. Tín Phong Bắc bán cầu.
C. Gió mùa Tây Nam.
D. Gió mùa Đông Bắc.
Đáp án D.
Giải thích: Từ tháng 11 – 4 năm sau, nước ta chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc với hai thời kì:
- Nửa đầu mùa đông gió đi qua lục địa, mang lại thời tiết lạnh khô cho miền Bắc nước ta.
- Nửa sau mùa đông, gió này đi qua biển, được tăng ẩm, mang lại kiểu thời tiết lạnh ẩm và có mưa phùn đặc trưng cho khí hậu miền Bắc.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 có đáp án, hay khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 13 năm 2023 (có đáp án)
- Trắc nghiệm Bài 14: Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
- Trắc nghiệm Bài 15: Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất (Phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 15: Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất (Phần 2)
- Trắc nghiệm Bài 16: Sông. Thủy triều. Dòng biển (Phần 1)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều