Câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 2 có đáp án (sách mới)
Câu hỏi trắc nghiệm Sử 12 Bài 2 có đáp án sách mới Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 2.
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 2 có đáp án (sách mới)
(Cánh diều) Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 2: Trật tự thế giới trong Chiến tranh lạnh
(Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 2: Trật tự thế giới trong Chiến tranh lạnh
(Chân trời sáng tạo) Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 2: Trật tự thế giới trong Chiến tranh lạnh
Lưu trữ: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên Bang Nga (1991-2000) (sách cũ)
Câu 51. Liên xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất vào năm nào?
A. 1955. B. 1957. C. 1961. D. 1963.
Đáp án: B
Giải thích: Năm 1957, Liên xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.
Câu 52. Năm 1961 diễn ra sự kiện gì trong công cuộc chinh phục vũ trụ ở Liên Xô?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.
B. Phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ.
C. Đưa con người lên Mặt Trăng.
D. Đưa con người lên Sao Hỏa.
Đáp án: B
Giải thích: Năm 1961, Liên Xô phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ, mở đầu kỉ nguyên chinh phục của loài người.
Câu 53. Yuri Ga-ga-rin là
A. người đầu tiên bay lên sao Hỏa.
B. người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo.
C. người đầu tiên bay vào vũ trụ.
D. người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.
Đáp án: C
Giải thích: Năm 1961, Yuri Ga-ga-rin là người đầu tiên bay vào vũ trụ.
Câu 54. Đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã
A. đạt thế cân bằng về sức mạnh kinh tế so với Mĩ và các nước phương Tây.
B. đạt thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân so với Mĩ và các nước phương Tây.
C. đạt thế cân bằng sức mạnh về tài chính so với Mĩ và các nước phương Tây.
D. đạt thế cân bằng về chinh phục vũ trụ so với Mĩ và các nước phương Tây.
Đáp án: B
Giải thích: Đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã đạt thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân so với Mĩ và các nước phương Tây.
Câu 55. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế trong điều kiện
A. thu được nhiều chiến phí.
B. chiếm được nhiều thuộc địa.
C. bị tổn thất nặng nề sau chiến tranh.
D. bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh.
Đáp án: C
Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế trong điều kiện bị tổn thất nặng nề sau chiến tranh.
Câu 56. Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) nhờ vào
A. sự giúp đỡ của các nước trên thế giới.
B. tinh thần tự lực tự cường.
C. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu.
D. những tiến bộ khoa học - kỹ thuật.
Đáp án: B
Giải thích: Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) nhờ vào tinh thần tự lực tự cường.
Câu 57. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hy vọng
A. tăng cường hợp tác khoa học - kỹ thuật với các nước châu Âu.
B. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
C. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.
D. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
Đáp án: B
Giải thích: ng năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hy vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
Câu 58. Từ năm 2000, khi Putin lên làm Tổng thống, tình hình kinh tế nước Nga như thế nào?
A. Tiếp tục khủng hoảng trầm trọng.
B. Dần dần hồi phục và phát triển.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn âm.
D. Phát triển xen kẽ với khủng hoảng.
Đáp án: B
Giải thích: Từ năm 2000, khi Putin lên làm Tổng thống, kinh tế nước Nga dần dần hồi phục và phát triển.
Câu 59. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhiên khiến chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học.
B. Chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động của tình hình thế giới.
C. Hoạt động chống phá của các thế lực chống chủ nghĩa xã hội.
D. Không hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
Đáp án: D
Giải thích: Không hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới không phải là nguyên nhân khiến chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
Câu 60. Hậu quả lớn nhất mà Chiến tranh thế giới thứ hai để lại đối với Liên Xô là
A. khiến hơn 27 triệu người chết.
B. làm hơn 1710 thành phố bị đổ nát.
C. tiêu hủy hơn 70.000 làng mạc.
D. tàn phá hơn 32.000 xí nghiệp.
Đáp án: A
Giải thích: Hậu quả lớn nhất mà Chiến tranh thế giới thứ hai để lại đối với Liên Xô là khiến hơn 27 triệu người chết.
Câu 61. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô được mệnh danh là
A. cường quốc công nghiệp.
B. cường quốc công nghệ.
C. cường quốc nông nghiệp.
D. cường quốc sản xuất phần mềm.
Đáp án: A
Giải thích: Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô được mệnh danh là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
Câu 62. Sắp xếp những thành tựu khoa học - kĩ thuật dưới đây của Liên Xô theo thứ tự thời gian xuất hiện:
1. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
2. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
3. Phóng tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh Trái Đất.
A. 2, 1, 3.
B. 2, 3, 1.
C. 3, 2,1.
D. 1, 3, 2.
Đáp án: A
Giải thích:
- Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo năm 1957.
- Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949.
- Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh Trái Đất năm 1961.
Câu 63. Với chủ trương bảo vệ hòa bình thế giới, giúp đỡ các nước chủ nghĩa xã hội và ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc, Liên Xô trở thành
A. anh cả của hệ thống chủ nghĩa xã hội.
B. thành trì của nền hòa bình và phong trào cách mạng thế giới.
C. thủ lĩnh của phe xã hội chủ nghĩa.
D. thành trì của hệ thống chủ nghĩa xã hội.
Đáp án: B
Giải thích: Với chủ trương bảo vệ hòa bình thế giới, giúp đỡ các nước chủ nghĩa xã hội và ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc, Liên Xô trở thành thành trì của nền hòa bình và phong trào cách mạng thế giới.
Câu 64. Tổ chức hiệp ước Vác-sa-va trở thành một đối trọng với khối quân sự nào của Mĩ ?
A. Khối SEATO B. Khối CENTO
C. Khối NATO D. Khối ANZUSS
Đáp án: C
Giải thích: Tổ chức hiệp ước Vác-sa-va do Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập trở thành một đối trọng với khối NATO của Mĩ và các nước Tây Âu.
Câu 65. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử là
A. cân bằng lực lượng quân sự giữa Mỹ và Liên Xô.
B. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật Liên Xô.
C. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ.
D. Liên Xô trở thành cường quốc về vũ khí hạt nhân.
Đáp án: C
Giải thích: Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử là phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ.
Câu 66. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây và khôi phục, phát triển quan hệ với các nước
A. châu Á.
B. châu Âu.
C. châu Phi.
D. châu Mỹ.
Đáp án: A
Giải thích: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây và khôi phục, phát triển quan hệ với các nước châu Á.
Câu 67. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mạng thế giới?
A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học kỹ thuật tiên tiến.
B. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. Liên Xô ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân.
Đáp án: D
Giải thích: Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mạng thế giới, vì lúc này Mĩ cũng sở hữu vũ khí hạt nhân.
Câu 68. Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX là gì?
A. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
B. Chỉ quan hệ với các nước lớn.
C. Tích cực ủng hộ hòa bình và phong trào cách mạng thế giới.
D. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: C
Giải thích: Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX là tích cực ủng hộ hòa bình và phong trào cách mạng thế giới.
Câu 69. Điểm tương đồng trong công cuộc công cuộc cải tổ ở Liên Xô và công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam là
A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.
B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
C. tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.
D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: C
Giải thích: Điểm tương đồng trong công cuộc công cuộc cải tổ ở Liên Xô và công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam là tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.
Câu 70. Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế của Liên Xô đã hoàn thành trong thời gian
A. 5 năm.
B. 4 năm 3 tháng.
C. 4 năm.
D. 4 năm 9 tháng.
Đáp án: B
Giải thích: Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế của Liên Xô đã hoàn thành trong thời gian 4 năm 3 tháng.
Câu 71. Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật?
A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.
Đáp án: D
Giải thích: Năm 1961, Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.
Câu 72. Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại nào?
A. Bảo vệ hoà bình thế giới.
B. Đối đầu với các nước Tây Âu.
C. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
D. Quan hệ chặt chẽ với tất cả các nước.
Đáp án: A
Giải thích: Từ 1950 đến nữa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện chính sách bảo vệ hoà bình thế giới.
Câu 73. Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là
A. ngả về phương Tây.
B. thực hiện chính sách hòa bình.
C. phát triển quan hệ với các nước châu Mỹ.
D. đối đầu gay gắt với Mỹ.
Đáp án: A
Giải thích: Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây.
Câu 74. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu thế giới trong lĩnh vực
A. công nghiệp nhẹ.
B. công nghiệp nặng.
C. công nghiệp vũ trụ.
D. sản xuất nông nghiệp.
Đáp án: C
Giải thích: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu thế giới trong lĩnh vực công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân.
Câu 75. Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là
A. viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
B. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. xây dựng khối chủ nghĩa xã hội vững mạnh, đối trọng với Mĩ và Tây Âu
D. xây dựng hợp tác hóa nông nghiệp và quốc hữu hóa nền công nghiệp quốc gia.
Đáp án: B
Giải thích: Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 76. Quốc gia mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là
A. Mĩ
B. Liên Xô.
C. Trung Quốc.
D. Nhật Bản.
Đáp án: B
Giải thích: Liên Xô là quốc gia mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
Câu 77. Việc Liên Xô có tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động trong cả nước ( 1950 – 1970) đã chứng tỏ
A. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp.
B. nền nông nghiệp của Liên Xô rất lạc hậu.
C. Liên Xô chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nông nghiệp.
D. Liên Xô trở thành siêu cường công nghiệp đứng đầu thế giới.
Đáp án: A
Giải thích: Việc Liên Xô có tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động trong cả nước ( 1950 – 1970) đã chứng tỏ Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp.
Câu 78. Nét nổi bật trong đối nội ở Liên bang Nga giai đoạn 1991 – 2000 là
A. xung đột lãnh thổ với láng giềng.
B. sự tranh chấp giữa các tôn giáo.
C. sự tranh chấp giữa các đảng phái.
D. chủ nghĩa khủng bố hoạt động mạnh.
Đáp án: C
Giải thích: Nét nổi bật trong đối nội ở Liên bang Nga giai đoạn 1991 – 2000 là sự tranh chấp giữa các đảng phái.
Câu 79. Vai trò quốc tế của Liên bang Nga ngay sau khi Liên Xô tan rã là gì?
A. Tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ.
B. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
C. Giữ vai trò chủ yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. Tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: B
Giải thích: Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là quốc gia “kế tục”, kế thừa địa vị của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc
Câu 80. Thắng lợi to lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế (1946 – 1950) là
A. chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. tổng sản lượng công nghiệp tăng 73%.
C. sản xuất nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh.
D. hoàn thành thắng lợi kế hoạch trước thời hạn 9 tháng.
Đáp án: D
Giải thích: Thắng lợi to lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế (1946 – 1950) là hoàn thành thắng lợi kế hoạch trước thời hạn 9 tháng.
Câu 81. Mục tiêu lớn nhất của Tổng thống Nga V. Putin khi lên cầm quyền là
A. nâng cao vị trí của nước Nga ở châu Á.
B. nâng cao mức ảnh hưởng ở các nước Đông Âu.
C. nâng cao vị trí của nước Nga trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
D. nâng cao vị trí của cường quốc Á – Âu trên trường chính trị thế giới.
Đáp án: D
Giải thích: Mục tiêu lớn nhất của Tổng thống Nga V. Putin khi lên cầm quyền là nâng cao vị trí của cường quốc Á – Âu trên trường chính trị thế giới.
Câu 82. Từ năm 1950 đến giữa những năm 70, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô đã có ý nghĩa như thế nào đối với quan hệ quốc tế?
A. Góp phần thất bại “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ.
B. Khẳng định sự đúng đắn của chủ nghĩa Mác – Lênin.
C. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D. Làm cho chủ nghĩa xã hội trở nên phổ biến.
Đáp án: A
Giải thích: Từ năm 1950 đến giữa những năm 70, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô đã góp phần thất bại “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ.
Câu 83. Sự chống phá của các thế lực thù địch có tác động như thế nào đến sự sụp đổ của Liên Xô?
A. Là nguyên nhân sâu xa đưa đến sự sụp đổ.
B. Là nguyên nhân khách quan đưa đến sự sụp đổ.
C. Là nguyên nhân quyết định đến sự sụp đổ.
D. Không tác động đến sự sụp đổ của Liên Xô.
Đáp án: B
Giải thích: Sự chống phá của các thế lực thù địch nguyên nhân khách quan đưa đến sự sụp đổ của Liên Xô.
Câu 84. Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên xô, các nhà lãnh đạo đã mắc phải sai lầm nghiêm trọng, đó là
A. không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh.
B. chủ quan, duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ trong xã hội.
C. không chú trọng văn hoá, giáo dục, y tế.
D. ra sức chạy đua vũ trang, không tập trung vào phát triển kinh tế.
Đáp án: B
Giải thích: Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên xô, các nhà lãnh đạo đã mắc phải sai lầm nghiêm trọng, đó là chủ quan, duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ trong xã hội. Đây chính là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
Câu 85. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. 1917 - 1991.
B. 1918 - 1991.
C. 1920 - 1991.
D. 1922 - 1991.
Đáp án: A
Giải thích: . Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô tồn tại trong khoảng thời gian 1917 – 1991, từ khi nước Nga Xô viết được thành lập đến khi Liên Xô sụp đổ.
Câu 86. Nguyên nhân cơ bản nào làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ?
A. Các thế lực thù địch trong và ngoài nước chống phá.
B. Chậm sửa chữa những sai lầm.
C. Nhà nước và nhân dân muốn thay đổi chế độ.
D. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học.
Đáp án: D
Giải thích: Nguyên nhân cơ bản làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ là xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học với đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, thiếu dân chủ.
Câu 87. Bản Hiến pháp đầu tiên của Liên bang Nga được ban hành vào
A. năm 1991.
B. năm 1992.
C. năm 1993.
D. năm 2000.
Đáp án: C
Giải thích: Bản Hiến pháp đầu tiên của Liên bang Nga được ban hành vào năm 1993.
Câu 88. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ vào năm nào?
A. Năm 1989.
B. Năm 1990.
C. Năm 1991.
D. Năm 1992.
Đáp án: C
Giải thích: Năm 1991, chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ.
Câu 89. Sau khi Liên Xô sụp đổ, tình hình Liên bang Nga như thế nào?
A. Trở thành quốc gia lệ thuộc vào Mĩ.
B. Trở thành quốc gia kế tục Liên Xô.
C.Trở thành quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô.
D.Trở thành quốc gia Liên bang Xô viết.
Đáp án: B
Giải thích: Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga trở thành quốc gia kế tục Liên Xô.
Câu 90. Tháng 12 -1993, Hiến pháp Liên bang Nga ban hành, quy định nước Nga đi theo thể chế gì?
A. Quân chủ lập hiến
B. Thể chế Đại nghị
C. Cộng hòa Đại nghị
D. Tổng thống Liên bang
Đáp án: D
Giải thích: Tháng 12/1993, Hiến pháp Liên bang Nga ban hành, quy định nước Nga đi theo thể chế Tổng thống Liên bang.
Câu 91. Trong những năm cuối của thế kỉ XX, dưới thời Tổng thống nào, nước Nga đứng trước thách thức lớn về tình trạng không ổn định do tranh chấp giữa các đảng phái?
A. V.Putin
B. B. Enxin
C. D. Medvedev
D. V. Vorotnikov
Đáp án: B
Giải thích: Trong những năm cuối của thế kỉ XX, dưới thời Tổng thống B. Enxin, nước Nga đứng trước thách thức lớn về tình trạng không ổn định do tranh chấp giữa các đảng phái.
Câu 92. Đâu không phải là những thách thức mà nước Nga phải đối mặt sau khi kế tục Liên Xô?
A. Những xung đột sắc tộc, li khai.
B. Đòi hỏi dân chủ hóa của nhân dân.
C. Chế độ đa đảng ngày càng hỗn tạp.
D. Mất hết vị thế trên trường quốc tế.
Đáp án: D
Giải thích: Mất hết vị thế trên trường quốc tế không phải là thách thức mà nước Nga phải đối mặt sau khi kế tục Liên Xô?
Câu 93. Trong những năm 90 của thế kỉ XX, nước Nga theo đuổi chính sách đối ngoại nào?
A. “Định hướng phương Tây”
B. “Định hướng Á – Âu”
C. “Định hướng phương Đông”
D. “Định hướng Thái Bình Dương”
Đáp án: B
Giải thích: Trong những năm 90 của thế kỉ XX, nước Nga theo đuổi chính sách đối ngoại “Định hướng Á – Âu”.
Câu 94. Sau khi Liên Xô tan rã, quốc gia nào sau đây là nước kế tục địa vị của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc?
A. Nga Xô viết.
B. Liên bang Nga.
C. Liên bang Xô viết.
D. Ucraina.
Đáp án: B
Giải thích: Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là nước kế tục địa vị của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 12 có đáp án ôn thi THPT Quốc gia hay khác:
- Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á (phần 1)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 4: Các nước Đông Nam Á (phần 1)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 4: Các nước Đông Nam Á (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 5: Các nước Châu Phi và Mĩ La-tinh (phần 1)
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều