400 câu trắc nghiệm Sinh học vi sinh vật có đáp án
400 câu trắc nghiệm Sinh học vi sinh vật có đáp án
Để học tốt Sinh học lớp 10, dưới đây là mục lục các bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 Sinh học vi sinh vật.
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học vi sinh vật năm 2021
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 22 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 23 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 25, 26 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 27 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 29 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 30 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 32 có đáp án năm 2021 mới nhất
Bộ 400 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học vi sinh vật
Chương 1: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
Chương 2: Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật
Chương 3: Virut và bệnh truyền nhiễm
- Trắc nghiệm Bài 29
- Trắc nghiệm Bài 30
- Trắc nghiệm Bài 31
- Trắc nghiệm Bài 32
- Trắc nghiệm Ôn tập chương 3
- Kiểm tra học kì II
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 22 có đáp án năm 2021
Câu 1: Vi sinh vật là?
A. Sinh vật đơn bào, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
B. Sinh vật nhân sơ, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
C. Sinh vật ký sinh trên cơ thể sinh vật khác
D. Sinh vật có kích thước nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
Lời giải:
Vi sinh vật là những sinh vật có kích thước nhỏ bé, chỉ có thể nhìn rõ dưới kính hiển vi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. Vi sinh vật là những cơ thể bộ nhỏ (kích thước hiển vi)
B. Phần lớn vi sinh vật là những cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào.
C. Vi sinh vật cần khoảng 100 nguyên tố với hàm lượng nhỏ để tổng hợp các chất hữu cơ.
D. Cả A và B, C
Lời giải:
Vi sinh vật là những cơ thể bé nhỏ (kích thước hiển vi); phần lớn là những cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào; chúng cần khoảng 100 nguyên tố với hàm lượng nhỏ để tổng hợp các chất hữu cơ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Loài nào sau đây KHÔNG PHẢI vi sinh vật?
A. Vi khuẩn lam
B. Tảo đơn bào
C. Nấm rơm
D. Trùng biến hình
Lời giải:
- Vi sinh vật là những sinh vật vô cùng nhỏ bé, ta chỉ có thể quan sát chúng dưới kính hiển vi.
- Vi sinh vật bao gồm các loại vi khuẩn, tảo đơn bào, các loại động vật nguyên sinh,…
- Nấm rơm có kích thước lớn, có thể quan sát được bằng mắt thường nên không phải vi sinh vật
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Nhóm nào sau đây KHÔNG PHẢI vi sinh vật?
A. Vi khuẩn
B. Tảo đơn bào
C. Động vật nguyên sinh
D. Rêu
Lời giải:
- Vi sinh vật là những sinh vật vô cùng nhỏ bé, ta chỉ có thể quan sát chúng dưới kính hiển vi.
- Vi sinh vật bao gồm các loại vi khuẩn, tảo đơn bào, các loại động vật nguyên sinh,…
- Rêu có kích thước lớn, có thể quan sát được bằng mắt thường nên không phải vi sinh vật
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Khi nói về vi sinh vật, đặc điểm nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG
A. Có kích thước nhỏ
B. Phần lớn có cấu tạo đơn bào
C. Đều có khả năng tự dưỡng
D. Sinh trưởng nhanh
Lời giải:
- Các đặc điểm chính của vi sinh vật bao gồm: Có kích thước nhỏ; Phần lớn có cấu tạo đơn bào; Sinh trưởng nhanh.
- Các hình thức dinh dưỡng của vi sinh vật đa dạng, gồm 4 hình thức chính: Quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa dị dưỡng. Không phải vi sinh vật nào cũng có khả năng tự dưỡng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Những đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về vi sinh vật ?
A. Có kích thước rất nhỏ, chỉ thấy rõ dưới kính hiển vi.
B. Hấp thụ nhiều chuyển hoá nhanh.
C. Thích ứng nhanh với điều kiện môi trường và dễ bị biến dị
D. Tất cả đều đúng
Lời giải:
Vi sinh vật có đặc điểm:
Có kích thước rất nhỏ, chỉ thấy rõ dưới kính hiển vi.
Hấp thụ nhiều chuyển hoá nhanh. Sinh trưởng nhanh.
Thích ứng nhanh với điều kiện môi trường và dễ bị biến dị
Phân bố rộng rãi trong tự nhiên
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật?
A. Kích thước cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
B. Cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là đa bào phức tạp.
C. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh, phân bố rộng.
D. Gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau.
Lời giải:
Vi sinh vật không có đặc điểm B.
VSV là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Điều nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của vi sinh vật (VSV)?
A. VSV thích ứng cao với môi trường
B. VSV trao đổi chất nhanh
C. VSV có kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V nhỏ
D. VSV phân bố rất rộng
Lời giải:
Phát biểu sai về đặc điểm của VSV là: C, VSV có kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V phải lớn.
- Giả sử có 3 khối lập phương, khối thứ nhất có cạnh bằng 1 cm, khối thứ hai có cạnh bằng 2 cm, khối thứ ba có cạnh bằng 3 cm
- Ta tính tỉ lệ S/V của từng khối như sau:
+ Khối thứ nhất: S/V = 6/1 = 6
+ Khối thứ hai: S/V = 24/8 = 3
+ Khối thứ ba: S/V = 54/27 = 2
→ Khối thứ nhất nhỏ nhất nhưng lại có tỉ lệ S/V lớn nhất
→ Sinh vật có kích thước tế bào càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn và ngược lại!
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Đặc điểm có ở hầu hết các loài vi sinh vật là
A. Thuộc nhiều giới: nguyên sinh, nấm và động vật
B. Kích thước siêu hiển vi (được đo bằng nanomet)
C. Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh
D. Chỉ phân bố ở những nơi có điều kiện khắc nghiệt
Lời giải:
Đặc điểm có ở hầu hết các loài vi sinh vật là hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh vì chúng có kích thước cơ thể nhỏ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Những đặc điểm nào sau đây có ở tất cả các loại vi khuẩn:
1. có kích thước bé.
2. sống kí sinh và gây bệnh.
3. cơ thể chỉ có 1 tế bào.
4. chưa có nhân chính thức.
5. sinh sản rất nhanh.
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 3, 4, 5.
C. 1, 2, 3, 5
D. 1, 2, 4, 5.
Lời giải:
Các vi khuẩn là các sinh vật đơn bào, nhân sơ, sinh sản nhanh, kích thước nhỏ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Có mấy kiểu môi trường nuôi cấy vi sinh vật chính trong phòng thí nghiệm
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Lời giải:
- Căn cứ vào các chất dinh dưỡng, môi trường nuôi cấy vi sinh vật được chia thành 3 môi trường:
+ Môi trường tự nhiên: Gồm các chất tự nhiên
+ Môi trường tổng hợp: Gồm các chất đã biết thành phần hóa học và số lượng.
+ Môi trường bán tổng hợp: Gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học đã biết thành phần và số lượng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Các loại môi trường cơ bản nuôi cấy vi sinh vật là?
A. Môi trường tổng hợp
B. Môi trường phức tạp
C. Môi trường trung tính
D. Cả a, b đều đúng
Lời giải:
Căn cứ vào các chất dinh dưỡng; môi trường nuôi cấy vi sinh vật chia thành ba loại cơ bản: Môi trường tự nhiên, Môi trường tổng hợp và bán tổng hợp
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Ba môi trường nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm được phân biệt dựa vào
A. Thành phần vi sinh vật
B. Hàm lượng và thành phần các chất.
C. Thành phần hóa học và thành phần vi sinh vật
D. Tính chất vật lí của môi trường (rắn, lỏng)
Lời giải:
Môi trường nuôi cấy vi sinh vật được chia thành 3 môi trường:
+ Môi trường tự nhiên: Gồm các chất tự nhiên
+ Môi trường tổng hợp: Gồm các chất đã biết thành phần hóa học và số lượng.
+ Môi trường bán tổng hợp: Gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học đã biết thành phần.
- Như vậy, các môi trường nuôi cấy trong phòng thí nghiệm được phân biệt dựa vào hàm lượng và thành phần các chất có trong môi trường
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Dựa vào đâu, người ta chia ra ba môi trường nuôi cấy vi sinh vật cơ bản trong phòng thí nghiệm?
A. Vi sinh vật sẽ nuôi cấy
B. Dụng cụ nuôi cấy
C. Hàm lượng và thành phần các chất trong môi trường.
D. Tính chất vật lí của môi trường (rắn, lỏng)
Lời giải:
Môi trường nuôi cấy vi sinh vật được chia thành 3 môi trường:
+ Môi trường tự nhiên: Gồm các chất tự nhiên
+ Môi trường tổng hợp: Gồm các chất đã biết thành phần hóa học và số lượng.
+ Môi trường bán tổng hợp: Gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học đã biết thành phần.
- Như vậy, các môi trường nuôi cấy trong phòng thí nghiệm được phân biệt dựa vào hàm lượng và thành phần các chất có trong môi trường
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Trong phòng thí nghiệm, để nuôi cấy một loại vi khuẩn, người ta sự dụng môi trường nuôi cấy gồm 100g cao nấm men, 6g MgSO4, 9g NaCl2. Đây là kiểu môi trường nuôi cấy
A. Tổng hợp
B. Nhân tạo
C. Bán tổng hợp
D. Tự nhiên
Lời giải:
- Trong môi trường có chưa cao nấm men là nguồn phong phú vitamin B nhưng chưa xác định đượng cụ thể thành phần, các chất còn lại đã biết thành phần hóa học và khối lượng.
- Đây là môi trường bán tổng hợp.
Đáp án cần chọn là: C
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 23 có đáp án năm 2021
Câu 1: Vì sao vi sinh vật phát triển rất nhanh
A. Do có cấu tạo đơn giản, tốc độ sinh sản nhanh.
B. Do hấp thụ các chất chậm nhưng tốc độ chuyển hóa nhanh.
C. Do quá trình hấp thụ, chuyển hóa vật chất, năng lượng, sinh tổng hợp diễn ra với tốc độ nhanh.
D. Do quá trình hấp thụ, chuyển hóa vật chất, năng lượng chậm nhưng quá trình sinh tổng hợp diễn ra với tốc độ nhanh.
Lời giải:
Do quá trình hấp thụ, chuyển hóa vật chất, năng lượng, sinh tổng hợp diễn ra với tốc độ nhanh → vi sinh vật phát triển rất nhanh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: “Vi sinh vật có thời gian phân đôi rất ngắn, vì vậy quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng chuyển hóa vật chất và …. diễn ra trong tế bào với tốc độ rất nhanh”.
A. Sinh tổng hợp các chất
B. Phân giải
C. Hô hấp
D. Vận chuyển các chất
Lời giải:
Vi sinh vật có thời gian phân đôi rất ngắn, vì vậy quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng chuyển hóa vật chất và sinh tổng hợp các chất diễn ra trong tế bào với tốc độ rất nhanh
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Đặc điểm chung của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật là
A. Sử dụng nguồn cacbon chủ yếu từ nguồn vô cơ.
B. Sử dụng nguồn năng lượng từ các chất hóa học.
C. Tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết từ các chất hữu cơ khác.
D. Sử dụng năng lượng và enzim nội bào để tổng hợp các chất.
Lời giải:
Để tổng hợp được các chất hữu cơ, vi sinh vật sử dụng năng lượng và các enzim nội bào để tổng hợp nên cac chất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Để tổng hợp được các chất hữu cơ, vi sinh vật sử dụng:
A. Nguồn cacbon.
B. Năng lượng.
C. Năng lượng và enzim nội bào.
D. Nguồn cacbon và ánh sáng.
Lời giải:
Để tổng hợp được các chất hữu cơ, vi sinh vật sử dụng năng lượng và các enzim nội bào để tổng hợp nên các chất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Để tổng hợp tinh bột, vi khuẩn và tảo cần hợp chất mở đầu là:
A. Glucozo
B. Xenlulozo
C. ADP – Glucozo
D. ATP – Glucozo
Lời giải:
Ở tảo và vi khuẩn, để tổng hợp được tinh bột cần sử dụng glucozo là đơn phân của tinh bột đã được hoạt hóa là ADP – Glucozo để bắt đầu quá trình tổng hợp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Trong quá trình tổng hợp polosaccarit, chất khởi đầu là
A. Axit amin
B. Đường glucozo
C. ADP
D. ADP – glucozo
Lời giải:
Tổng hợp polisaccarit nhờ chất khởi đầu là ADP – glucozo
(Glucôzơ)n + ADP-glucôzơ → (Glucôzơ)n+1 + ADP
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Ở vi sinh vật, lipit được tổng hợp bằng cách liên kết
A. Glucozơ và axit béo
B. Glixerol và axit amin
C. Glucozơ và axit amin
D. Glixerol và axit béo
Lời giải:
Lipit là 1 trong 4 đại phân tử hữu cơ, được cấu tạo từ 1 phân tử Glixerol liên kết với 3 axit béo.
Lipit được tổng hợp bằng cách liên kết Glixerol và axit béo.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Ở vi sinh vật, liên kết Glixerol và axit béo có thể tạo thành
A. Glucozơ
B. Prôtêin
C. Lipit
D. Axit nuclêic
Lời giải:
Lipit là 1 trong 4 đại phân tử hữu cơ, được cấu tạo từ 1 phân tử Glixerol liên kết với 3 axit béo.
Lipit được tổng hợp bằng cách liên kết Glixerol và axit béo (liên kết este).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Trong quá trình sinh tổng hợp, prôtêin được tổng hợp bằng cách
A. Kết hợp các nuclêôtit với nhau
B. Kết hợp giữa axit béo và glixêrol
C. Kết hợp giữa các axit amin với nhau
D. Kết hợp các phân tử đường đơn với nhau.
Lời giải:
Prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với các đơn phân là các axit amin. Trong quá trình sinh tổng hợp, các prôtêin được tổng hợp bằng cách kết hợp các axit amin với nhau.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Ở vi sinh vật, protein được tổng hợp nhờ quá trình
A. Sao chép ADN
B. Phiên mã
C. Dịch mã
D. Tổng hợp axit amin
Lời giải:
Quá trình tự sao chép giúp nhân đôi ADN, quá trình phiên mã tổng hợp nên ARN từ ADN, quá trình dịch mã tổng hợp nên phân tử protein trên mạch khuôn ARN.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Cho các ứng dụng sau
1. Sản xuất sinh khối (prôtêin đơn bào)
2. Làm rượu, tương cà, dưa muối
3. Sản xuất các chế phẩm sinh học (chất xúc tác sinh học, gôm,…)
4. Sản xuất axit amin
Những ứng dụng từ quá trình tổng hợp của vi sinh vật là:
A. 1; 3; 4
B. 2; 3; 4
C. 1; 2; 4
D. 1; 2; 3
Lời giải:
Quá trình sinh tổng hợp của vi sinh vật được ứng dụng để: Sản xuất sinh khối (prôtêin đơn bào); Sản xuất các chế phẩm sinh học; Sản xuất axit amin.
Làm rượu, tương cà, dưa muối là ứng dụng của quá trình lên men ở vi sinh vật, là 1 hình thức phân giải.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Ứng dụng nào dưới đây là từ quá trình tổng hợp của vi sinh vật:
A. Sản xuất sinh khối (protein đơn bào)
B. Sản xuất các chế phẩm sinh học (chất xúc tác sinh học, gôm,…)
C. Sản xuất axit amin
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Quá trình sinh tổng hợp của vi sinh vật được ứng dụng để: Sản xuất sinh khối (protein đơn bào); Sản xuất các chế phẩm sinh học; Sản xuất axit amin.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Các đại phân tử lớn không thể đi qua màng sinh chất của vi sinh vật. Để phân giải được các chất đó, vi sinh vật tiến hành:
A. Hình thành chân giả, lấy các chất đó vào cơ thể
B. Phân giải ngoại bào
C. Ẩm bào
D. Sử dụng các kênh protein đặc biệt trên màng tế bào.
Lời giải:
VSV tiết enzim vào môi trường để phân giải các chất hữu cơ kích thước lớn ngay ngoài môi trường thành các thành phần nhỏ hơn, quá trình đó được gọi là phân giải ngoại bào. Sau đó VSV hấp thu các thành phần nhỏ hơn qua màng tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Bằng cách nào vi sinh vật có thể hấp thụ được các chất có kích thước phân tử lớn như prôtêin, tinh bột, lipit, xenlulôzơ ?
A. Các phân tử nói trên vào tế bào theo cơ chế nhập bào.
B. Chúng khuếch tán trực tiếp qua màng sinh chất.
C. Chúng được vận chuyển qua kênh trên màng.
D. Chúng tiết ra các enzim tương ứng (prôtêaza, amilaza, lipaza và xenlulaza).
Lời giải:
Chúng tiết ra các enzim tương ứng (prôtêaza, amilaza, lipaza và xenlulaza). Các enzim này phân giải các chất đó thành các chất có kích thước nhỏ như axit amin, đường đơn, axit béo. Chỉ khi đó, chúng mới được vận chuyển chủ động qua màng sinh chất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Vì sao trong quá trình phân giải ở vi sinh vật, phân giải ngoại bào đóng vai trò quan trọng.
A. Giúp tạo ra năng lượng cho vi sinh vật
B. Tạo ra các chất đơn giản, vi sinh vật có thể hấp thụ và tiếp tục phân giải nội bào
C. Tạo ra chất hữu cơ cần thiết giúp vi sinh vật phát triển
D. Tạo ra các enzim nội bào cho vi sinh vật.
Lời giải:
Quá trình phân giải ngoại bào giúp chia các phân tử hữu cơ lớn thành các phân tử nhỏ hơn có thể đi qua màng sinh chất vào trong tế bào.
Nếu không có quá trình phân giải ngoại bào, quà trình phân giải ở vi sinh vật sẽ không diễn ra do vi sinh vật không lấy được các chất hữu cơ lớn, từ đó không tạo ra được năng lượng cho cơ thể.
Đáp án cần chọn là: B
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều