Giải Công nghệ 12 trang 80 Kết nối tri thức

Với Giải Công nghệ 12 trang 80 trong Ôn tập chương 10 Công nghệ 12 Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Công nghệ 12 trang 80.

Giải Công nghệ 12 trang 80 Kết nối tri thức

Quảng cáo

Câu hỏi 1 trang 80 Công nghệ 12: Trình bày vai trò của giống trong nuôi thủy sản

Lời giải:

Vai trò của giống trong nuôi thủy sản:

- Quyết định năng suất nuôi thủy sản.

- Quy định chất lượng sản phẩm thủy sản.

Câu hỏi 2 trang 80 Công nghệ 12: Phân tích đặc điểm sinh sản của cá và tôm

Lời giải:

Đặc điểm sinh sản của cá và tôm:

Đặc điểm sinh sản

Tôm

Giới tính

Hầu hết các loài cá đều có hai giới tính riêng biệt, đực và cái. Tuy nhiên, cũng có một số loài cá lưỡng tính, có thể thay đổi giới tính trong suốt cuộc đời.

Tôm cũng có hai giới tính riêng biệt, đực và cái. Tuy nhiên, một số loài tôm có thể chuyển đổi giới tính trong một số điều kiện nhất định.

Sinh sản

+ Cá có nhiều hình thức sinh sản khác nhau, bao gồm sinh sản hữu tính, sinh sản vô tính và sinh sản hỗn hợp.

+ Hầu hết các loài cá sinh sản bằng cách đẻ trứng.

+ Một số loài cá đẻ con, chẳng hạn như cá bảy màu.

+ Tôm sinh sản bằng cách đẻ trứng.

+ Tôm cái thường mang theo trứng dưới bụng cho đến khi trứng nở.

Mùa sinh sản

+ Mùa sinh sản của cá phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm khí hậu, thức ăn và đặc điểm sinh học của từng loài.

+ Hầu hết các loài cá ở miền Bắc có mùa sinh sản vào mùa xuân và mùa hè, khi nước ấm hơn và có nhiều thức ăn hơn.

+ Hầu hết các loài cá ở miền Nam có mùa sinh sản vào mùa mưa, khi mực nước cao hơn và có nhiều thức ăn hơn.

Tôm có thể sinh sản quanh năm, nhưng mùa sinh sản cao điểm thường vào mùa mưa.

Sức sinh sản

+ Cá có sức sinh sản rất cao.

+ Một số loài cá có thể đẻ hàng triệu trứng trong một lần sinh sản.

+ Tôm cũng có sức sinh sản cao.

+ Một số loài tôm có thể đẻ hàng trăm nghìn trứng trong một lần sinh sản.

Quảng cáo

Câu hỏi 3 trang 80 Công nghệ 12: Mô tả kĩ thuật ương nuôi cá và tôm giống

Lời giải:

Kĩ thuật ương nuôi cá giống:

Quy trình

Mô tả

Chuẩn bị ao ương

- Ao ương cần được cọ rửa sạch sẽ, loại bỏ hết bùn, rác và các vật liệu hữu cơ khác.

- Bón lót ao bằng vôi với liều lượng 70 - 100 kg/ha để khử trùng và diệt tạp.

- Sau khi bón vôi, phơi ao 3 - 5 ngày cho đến khi nứt nẻ.

- Cấp nước vào ao ương với độ sâu 1 - 1,5 m.

Chọn giống

- Chọn cá giống bố mẹ khỏe mạnh, không dị tật, có kích thước đồng đều.

- Cá bố mẹ được nuôi riêng biệt trong ao hoặc bể để đảm bảo chất lượng con giống.

Xử lý hormone

- Sử dụng hormone Methyltestosterone (MT) để chuyển đổi giới tính cá sang đực.

- Liều lượng sử dụng MT là 15 - 20 mg/kg thức ăn.

- Cho cá ăn thức ăn có chứa MT trong 21 ngày.

Ương cá bột

- Cá bột sau khi nở được ương trong bể hoặc ao nhỏ với mật độ 100 - 200 con/m2.

- Cho cá bột ăn thức ăn tự nhiên như Artemia, Moina, Daphnia.

- Sau 15 - 20 ngày, cá bột có thể chuyển sang ao ương.

Nuôi cá giống

- Mật độ nuôi cá giống trong ao là 10 - 20 con/m2.

- Cho cá ăn thức ăn công nghiệp có hàm lượng protein 30 - 35%.

- Cho cá ăn 2 lần/ngày, sáng và chiều.

- Thường xuyên kiểm tra chất lượng nước ao và điều chỉnh cho phù hợp.

Thu hoạch cá giống

- Cá giống được thu hoạch sau 45 - 60 ngày ương nuôi.

- Kích thước cá giống đạt yêu cầu là 1 - 2 cm/con

Quảng cáo

Câu hỏi 4 trang 80 Công nghệ 12: Phân tích ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản. Liên hệ với thực tiễn nuôi thủy sản ở địa phương em.

Lời giải:

* Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản:

- Ứng dụng của công nghệ sinh học trong chọn giống thủy sản:

+ Chọn cá thể mang gene mong muốn.

+ Xác định chính xác cá thể mang gene mong muốn ngay ở giai đoạn phát triển sớm.

+ Rút ngắn thời gian chọn gióng, giảm chi phí, công lao động.

- Ứng dụng của công nghệ sinh học trong nhân giống thủy sản:

+ Sử dụng chất kích thích sinh sản

+ Điều khiển giới tính động vật thủy sản

+ Bảo quản lạnh tinh trùng

* Liên hệ với thực tiễn nuôi thủy sản ở địa phương em:

Địa phương em đã ứng dụng a công nghệ sinh học trong chọn giống thủy sản. Đó là:

+ Chọn cá thể mang gene mong muốn.

+ Xác định chính xác cá thể mang gene mong muốn ngay ở giai đoạn phát triển sớm.

+ Rút ngắn thời gian chọn gióng, giảm chi phí, công lao động.

Quảng cáo

Xem thêm lời giải bài tập Công nghệ lớp 12 Kết nối tri thức hay, ngắn gọn khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên