Công thức tính số hạt mang điện trong nguyên tử lớp 10 (hay, chi tiết)
Bài viết Công thức tính số hạt mang điện trong nguyên tử lớp 10 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức tính số hạt mang điện trong nguyên tử từ đó học tốt môn Hóa học.
Công thức tính số hạt mang điện trong nguyên tử lớp 10 (hay, chi tiết)
(199k) Xem Khóa học Hóa 10 KNTTXem Khóa học Hóa 10 CDXem Khóa học Hóa 10 CTST
I. Lý thuyết và phương pháp giải
- Trong nguyên tử:
+ Số hạt mang điện là = số proton + số electron = P + E = 2P = 2E = 2Z.
+ Số hạt mang điện âm = số electron = E = Z.
+ Số hạt mang điện dương = số proton = P = Z.
+ Số hạt không mang điện = số neutron = N.
Chú ý: Số proton (P) = số electron (E) = số hiệu nguyên tử (Z).
- Ngoài ra:
+ Số hạt mang điện tích dương = số proton = P =
+ Số hạt mang điện âm = số electron = E =
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Một nguyên tử có 17 electron ở lớp vỏ và hạt nhân của nó có 18 neutron. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử là
A. 17.
B. 18.
C. 34.
D. 36.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: số electron (E) = số proton (P) = số hiệu nguyên tử (Z) = 17.
Tổng các hạt mang điện trong nguyên tử là P + E = 2Z = 34.
Ví dụ 2. Nguyên tử fluorine chứa 9 electron ở lớp vỏ và tổng số proton, neutron trong hạt nhân là 19. Số hạt không mang điện có trong 1 nguyên tử fluorine là
A. 19.
B. 10.
C. 9.
D. 38.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Trong nguyên tử fluorine:
+) Số proton = số electron = 9.
+) Số proton + số neutron = 19 ⇒ Số neutron = 19 – 9 = 10 = số hạt không mang điện.
Ví dụ 3: Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ nguyên tử là – 41,6.10-19C. Số hạt mang điện tích âm có trong lớp vỏ nguyên tử R là
A. 24.
B. 25.
C. 26.
D. 27.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Số hạt mang điện tích âm có trong lớp vỏ nguyên tử R là: = 26 hạt.
III. Bài tập minh họa
Câu 1. Nguyên tử X có tổng số hạt là 48, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Số hạt mang điện tích dương có trong nguyên tử X là
A. 16.
B. 17.
C. 18.
D. 15.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Gọi số hạt proton, neutron, electron có trong X lần lượt là P, N và E.
Trong đó: P = E (do nguyên tử trung hoà về điện).
Tổng số hạt trong nguyên tử X là 48 nên: P + N + E = 48 hay 2P + N = 48 (1).
Trong nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 nên:
(P + E) – N = 16 hay 2P – N = 16 (2).
Lấy (1) + (2) được 4P = 64 Þ P = 16.
Vậy số hạt mang điện tích dương của nguyên tử X là 16 = số proton.
Câu 2. Một nguyên tử có 13 electron ở lớp vỏ và hạt nhân của nó có 14 neutron. Tổng số hạt mang điện có trong nguyên tử là
A. 27.
B. 28.
C. 26.
D. 42.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Trong nguyên tử:
+ Số hạt proton = số electron = 13.
+ Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử = số proton + số electron = 13 + 13 = 26.
Câu 3. Khối lượng của nguyên tử A là 3 amu. Tổng số hạt mang điện có trong nguyên tử A là (biết trong A, số electron nhỏ hơn số neutron)
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Gọi số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử A lần lượt là P, N, E.
Khối lượng của nguyên tử A là 3 amu nên: P . 1 + N . 1 = 3
Hay P + N = 3.
Mà theo bài ra, A có số electron nhỏ hơn số neutron, nghĩa là số proton cũng nhỏ hơn số neutron.
Vậy P = E = 1; N = 2 thỏa mãn.
Tổng số hạt mang điện có trong nguyên tử A là P + E = 1 + 1 = 2.
Câu 4. Nguyên tử A có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Số hạt không mang điện có trong nguyên tử A là
A. 17.
B. 18.
C. 16.
D. 19.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Gọi số proton, electron và neutron trong A lần lượt là P, E, N.
Nguyên tử trung hòa về điện nên E = P.
Tổng số hạt trong nguyên tử A là 52 nên P + N + E = 52 hay 2P + N = 52 (1).
Trong nguyên tử A, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 nên (P + E) – N = 16 hay 2P – N = 16 (2).
Từ (1) và (2) giải được P = 17; N = 18.
Vậy số hạt không mang điện = số hạt neutron = 18.
Câu 5. Cho biết tổng số hạt của nguyên tử X là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Số electron, số proton, số neutron của X theo thứ tự lần lượt là
A. 16, 16, 17.
B. 16, 16, 18.
C. 17,17,18.
D. 18, 18, 19.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Gọi số proton, electron và neutron trong A lần lượt là P, E, N.
Nguyên tử trung hòa về điện nên E = P.
Tổng số hạt của nguyên tử là 49 nên P + N + E = 49 hay 2P + N = 49 (1).
Số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện nên
hay N = 0,53125. 2P = 1,0625P, thay vào (1) ta được P = E = 16 và N = 17.
Vậy số electron, số proton, số neutron trong X lần lượt là 16, 16, 17.
Câu 6. Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ nguyên tử là – 41,6.10-19C. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?
A. Lớp vỏ nguyên tử R có 26 electron.
B. Hạt nhân nguyên tử R có 26 proton.
C. Hạt nhân nguyên tử R có 26 neutron.
D. Nguyên tử R trung hòa về điện.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Biết điện tích lớp vỏ nguyên tử chỉ xác định được số proton và số electron chưa thể xác định được số neutron.
Câu 7. Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Tổng số hạt proton, electron, neutron có trong một nguyên tử A là?
A. 12.
B. 24.
C. 13.
D. 36.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Xét nguyên tử nguyên tố A:
+ Hạt nhân của nguyên tử có 24 hạt ⇒ số proton + số neutron = 24.
+ Số hạt không mang điện là 12 ⇒ số neutron là 12
⇒ số proton = số electron = 24 – 12 = 12.
Tổng số hạt proton, electron, neutron có trong một nguyên tử A là:
P + N + E = 24 + 12 = 36.
Câu 8. Tổng số proton, neutron và electron của nguyên tử X là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Số proton, số neutron, số electron của nguyên tử X lần lượt là
A. 15; 15; 15.
B. 15; 16; 16.
C. 15; 15; 16.
D. 15; 16; 15.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Gọi số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử X lần lượt là P, N và E.
Nguyên tử trung hòa về điện nên E = P.
Tổng số proton, neutron và electron của nguyên tử X là 46 nên:
P + N + E = 46 hay 2P + N = 46 (1)
Trong X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 nên:
(P + E) – N = 14 hay 2P – N = 14 (2)
Từ (1) và (2) ta có: P = E = 15 và N = 16.
Số hạt proton, neutron và electron của X lần lượt là 15, 16, 15.
Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (proton, electron, neutron) là 40. Trong nguyên tử X, tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12. Số proton và neutron trong X lần lượt là
A. 13 và 14.
B. 13 và 13.
C. 14 và 13.
D. 14 và 14.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Gọi số hạt proton, neutron, electron trong X lần lượt là P, N và E. Trong đó, P = E.
Theo bài ra, ta có các phương trình: 2P + N = 40 và 2P – N = 12.
Kết hợp 2 phương trình này được P = 13 và N = 14.
Vậy số proton và neutron trong X lần lượt là 13 và 14.
Câu 10. Nguyên tử Y có tổng số các hạt là 36. Số hạt không mang điện bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm. Số hạt trong hạt nhân nguyên tử Y là
A. 12.
B. 24.
C. 36.
D. 40.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Gọi P, N và E lần lượt là số proton, neutron và electron của Y. Trong đó P = E.
Theo bài ra Y có tổng số các hạt là 36 nên P + N + E = 36 hay 2P + N = 36 (1*)
Trong Y, số hạt không mang điện bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm nên: hay
Từ (1*) và (2*) có P = N = 12.
Vậy số hạt trong hạt nhân nguyên tử Y là: P + N = 12 + 12 = 24.
(199k) Xem Khóa học Hóa 10 KNTTXem Khóa học Hóa 10 CDXem Khóa học Hóa 10 CTST
Xem thêm các bài viết về công thức Hóa học 10 hay, chi tiết khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)