Công thức tính bán kính nguyên tử lớp 10 (hay, chi tiết)

Bài viết Công thức tính bán kính nguyên tử lớp 10 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức tính bán kính nguyên tử từ đó học tốt môn Hóa học.

Công thức tính bán kính nguyên tử lớp 10 (hay, chi tiết)

(199k) Xem Khóa học Hóa 10 KNTTXem Khóa học Hóa 10 CDXem Khóa học Hóa 10 CTST

Quảng cáo

I. Lý thuyết và phương pháp giải

- Kích thước của nguyên tử là vô cùng nhỏ.

- Coi nguyên tử có dạng hình cầu, khi đó, đường kính của nó chỉ khoảng 10-10 m.

- Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với nguyên tử. Kích thước hạt nhân bằng khoảng 10-5 đến 10-4 lần kích thước nguyên tử. Đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 10 000 lần.

Như vậy, phần không gian rỗng chiếm chủ yếu trong nguyên tử ⇒ nguyên tử có cấu trúc rỗng.

Cách 1: Xây dựng công thức tính bán kính nguyên tử kim loại

(a) Khối lượng riêng: D=mV                       

(b) Công thức tính V hình cầu V(cầu) 43πr3

(c) 1 mol nguyên tử có chứa số nguyên tử là A = 6,023.1023 (số Avogadro)

(d) Coi nguyên tử là hình cầu, rỗng, độ đặc khít (hay mức độ chiếm trong tinh thể đạt b%) 

Công thức tính bán kính nguyên tử lớp 10 (hay, chi tiết)

Quảng cáo

Xây dựng

- Lấy 1 mol kim loại tương đương NA nguyên tử kim loại (NA = 6,023.1023); Nặng tương ứng M gam.

- Do D (nguyên tử ) mV=MV vậy thể tích của 1 mol nguyên tử = MD

Do thực tế chỉ chiếm b% nên thể tích 1 mol nguyên tử đạt = MD.b%

Vậy thể tích 1 nguyên tử là MV.NA.b%

Mặt khác 1 nguyên tử có thể tích là V1 nguyên tử  = 43πr3(với r là bán kính nguyên tử)

Vậy V1 nguyên tử  = 43πr3=MD.b% từ đó rút ra rnt=3.M.b%4π.D.A3

Cách thứ 2: Coi nguyên tử có dạng hình cầu, bán kính nguyên tử được tính theo công thức sau:

                                                            rnt=3Vnt4π3

Chú ý: Angstrom là đơn vị đo độ dài, kí hiệu là Ao

1 Ao= 102 pm = 10-10 m = 10-8 cm

1nm = 10-9 m = 10-7 cm

Quảng cáo

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử iron (kí hiệu là Fe) lần lượt là 1,28 Å và 56 g/mol. Tính khối lượng riêng của Fe. Biết rằng trong tinh thể, các tinh thể iron chiếm 74% thể tích, còn lại là phần rỗng.

Hướng dẫn giải:

Đổi 1,28 Å = 1,28.10-8 cm.

Khối lượng của 1 nguyên tử Fe: m1nt=566,02.1023(gam)

Thể tích của 1 nguyên tử Fe: V1nt=43πr3 43π(1,28.108)3(cm3)

Khối lượng riêng của iron: D=m1ntV1nt10,59(g/cm3)

Do Fe chiếm 74% thể tích trong tinh thể nên khối lượng riêng thực tế của Fe là:

10,59.74100=7,84(g/cm3)

Quảng cáo

Ví dụ 2: Calcium (kí hiệu là Ca) là một loại khoáng chất có vai trò rất quan trọng trong cơ thể người. Trong cơ thể, calcium chiếm 1,5 – 2% trọng lượng, 99% lượng calcium tồn tại trong xương, răng, móng và 1% trong máu. Calcium kết hợp với phosphorus là thành phần cấu tạo cơ bản của xương và răng, làm cho xương và răng chắc khỏe. Khối lượng riêng của calcium kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể calcium, các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho nguyên tử khối của calcium là 40 amu. Bán kính nguyên tử calcium là

A. 2,02.10-6 cm.         

B. 1,96.10-6 cm.          

C. 1,86.10-6 cm.         

D. 1,67.10-6 cm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Thể tích 1 mol nguyên tử calcium: V1molnt=MD.74%=401,55.74%(cm3)

Thể tích 1 nguyên tử calcium: V1nt=401,55.74%6,023.1023(cm3)

Bán kính nguyên tử calcium: rnt=3V4π3 = 3.401,55.74%6,023.10234π3=1,96.108cm.

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Nguyên tử iron (kí hiệu là Fe) ở 20oC có khối lượng riêng là 7,87 g/cm3. Với giả thiết này, tinh thể nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là những khe rỗng giữa các quả cầu. Cho biết khối lượng nguyên tử của Fe là 55,847 amu. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe là

A. 2,02 A0.                 

B. 1,96 A0.                 

C. 1,28 A0                 

D. 1,67 A0.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Thể tích 1 mol nguyên tử Fe: V1molnt=55,8477,87=7,096cm3

Thể tích của một nguyên tử Fe: V1nt=7,0966,023.1023.75100 8,84.1024cm3

Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe:

rnt=3V1nt4π3=3.8,84.10244π3 1,28.108cm=1,28Ao

Câu 2: Nguyên tử zinc (kí hiệu là Zn) có nguyên tử khối bằng 65 amu. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, với bán kính r = 2×10-15 m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử Zn là bao nhiêu tấn trên một centimet khối (tấn/cm3)?

A. 2,02.10-6.

B. 3,22.109.                

C. 1,86.106.               

D. 1,67.109.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Đổi r = 2×10-15 m = 2×10-13 cm.

Thể tích hạt nhân nguyên tử Zn: V=43πr3 =43π.(2.1013)3 = 33,49.1039cm3

Ta có 1u = 1,66.10-27 kg = 1,66.10-30 tấn.

Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử Zn là:

D=65.1,66.103033,49.1039=3,22.109 (tấn/ cm3)

Câu 3: Thể tích của 1 mol Ca tinh thể bằng 25,87 cm3. Biết rằng trong tinh thể, nguyên tử Ca chiếm 74% còn lại là khe trống. Bán kính gần đúng của nguyên tử Ca là

A. 2,02.10-6 cm.         

B. 1,97.10-6 cm.          

C. 1,86.10-6 cm.         

D. 1,67.10-6 cm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Thể tích thực của 1 mol Ca là Vthực = 25,87.74% = 19,1438 cm3

⇒ V1 nguyên tử Ca19,14386,02.1023=3,18.1023 =43πr3 r=1,97.108cm

Câu 4: Nguyên tử gold (Au) có bán kính và khối lượng mol lần lượt là 1,44Ao và 197 g/mol. Biết rằng khối lượng riêng của Au kim loại là 19,36 g/cm3. Hỏi các nguyên tử gold chiếm bao nhiêu % thể tích trong tinh thể?

Hướng dẫn giải

D = 3Mb%4πr3NA  b% = 4πr3.D.NA3M  = 4.3,14.(1,44.108)3.19,32.6,023.10233.196,97=73,95%

Với b% là độ đặc khít hay % chiếm bởi nguyên tử trong tinh thể.

Câu 5: Ở 200C, khối lượng riêng của gold (Au) là 19,32 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Biết khối lượng nguyên tử của Au là 196,97. Tính bán kính nguyên tử của Au.

Hướng dẫn giải

D = 3Mb%4πr3NA  r = 3Mb%4πDNA3 = 3.196,97.0,754.3,14.19,32.6,023.10233  = 1,447.108 cm

Với b% là độ đặc khít hay % chiếm bởi nguyên tử trong tinh thể.

Câu 6: Chromium (Cr) có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm 68% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của chromium là 7,2 g/cm3. Nếu xem nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là bao nhiêu? Biết khối lượng nguyên tử của Cr là 52.

Hướng dẫn giải

D = 3Mb%4πr3NA  r = 3Mb%4πDNA3 =3.52.0,684.3,14.7,2.6,023.10233 = 1,25.108 cm

Với b% là độ đặc khít hay % chiếm bởi nguyên tử trong tinh thể.

Câu 7: Chromium (Cr) có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm x% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho khối lượng của nguyên tử Cr là 52, khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3. Nếu xem nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là 0,125 nm (1Ao = 1010m; 1nm = 10Ao). Tính giá trị của x.

Hướng dẫn giải

D = 3Mb%4πr3NA   b% = 4πr3.D.NA3M 4.3,14.(1,25.108)3.7,2.6,023.10233.52 = 68,2%

Với b% là độ đặc khít hay % chiếm bởi nguyên tử trong tinh thể.

Câu 8: Trong nguyên tử X, giữa bán kính hạt nhân (r) và số khối hạt nhân (A) có mối quan hệ như sau: r = 1,5.10-13.A1/3 cm. Tính khối lượng riêng (tấn/cm3) của hạt nhân nguyên tử X.

Hướng dẫn giải

D = mV = 3A4πr3NA (r = 1,5.1013.A1/3)

 D = 3A4.3,14.6,023.1023.(1,5.1013.A1/3)3

= 1,175.1014 (g/cm3)

= 1,175.108 (t/cm3)

Câu 9: Thực nghiệm cho biết đồng tinh thể có khối lượng riêng D = 8,93 g/cm3; bán kính nguyên tử đồng là 1,28.10-8 cm. Hỏi các nguyên tử đồng chiếm bao nhiêu % thể tích trong tinh thể? (Cho Cu = 63,5).

Hướng dẫn giải

D = 3Mb%4πr3NA  b% = 4πr3.D.NA3M  4.3,14.(1,28.108)3.8,93.6,023.10233.63,5 74,37%

Với b% là độ đặc khít hay % chiếm bởi nguyên tử trong tinh thể.

Câu 10: Bán kính của hạt nhân nguyên tử carbon và bán kính nguyên tử carbon lần lượt là khoảng 2,7 fm (femtômét) và khoảng 70 pm (picômét). Tính thể tích của hạt nhân và thể tích của loại nguyên tử carbon đó theo đơn vị m3. Hãy cho biết phần trăm thể tích nguyên tử carbon bị chiếm bởi hạt nhân.

Biết rằng 1 fm = 10-15 m, 1 pm = 10-12m.

Lời giải:

Coi nguyên tử và hạt nhân nguyên tử có dạng hình cầu.

Đổi 2,7 fm = 2,7 × 10-15 m.

70 pm = 70 × 10-12 m = 7 × 10-11 m.

Thể tích của hạt nhân nguyên tử là:

                                 Vhn=43πrhn3 =43π(2,7×1015)3 =8,24.1044(m3)

Thể tích của nguyên tử là:

                                    Vnt=43πrnt3 43π(7×1011)3 =1,44.1030(m3)

Phần trăm thể tích nguyên tử carbon bị chiếm bởi hạt nhân là:

                                          8,24×10441,44×1030×100%=5,72×1012%

(199k) Xem Khóa học Hóa 10 KNTTXem Khóa học Hóa 10 CDXem Khóa học Hóa 10 CTST

Xem thêm các bài viết về công thức Hóa học 10 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học