Công thức tính số electron tối đa trong một lớp lớp 10 (hay, chi tiết)
Bài viết Công thức tính số electron tối đa trong một lớp lớp 10 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức tính số electron tối đa trong một lớp từ đó học tốt môn Hóa học.
Công thức tính số electron tối đa trong một lớp lớp 10 (hay, chi tiết)
(199k) Xem Khóa học Hóa 10 KNTTXem Khóa học Hóa 10 CDXem Khóa học Hóa 10 CTST
I. Lý thuyết và phương pháp giải
Trong nguyên tử các electron được xếp vào từng lớp. Người ta thường đánh số thứ tự lớp từ trong ra ngoài và được biểu thị bằng các số nguyên n = 1, 2, 3, …, 7 với tên gọi là các chữ in hoa như sau:
n |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tên lớp |
K |
L |
M |
N |
O |
P |
Q |
Số electron tối đa có trong lớp thứ n là: 2.n2 (với n ≤ 4).
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Số electron tối đa có trong lớp L là
A. 2.
B. 8.
C. 18.
D. 32.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Lớp L (n = 2) có số electron tối đa là: 2.22 = 8.
Ví dụ 2. Một lớp electron có chứa tối đa 18 electron. Vậy lớp electron đó là
A. K.
B. L.
C. M.
D. N.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Gọi số thứ tự lớp là n ta có số electron tối đa trong lớp là 2.n2 = 18 ⇒ n = 3.
Vậy lớp đó kí hiệu là M.
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp M là
A. 32.
B. 18.
C. 9.
D. 16.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Lớp thứ n chứa tối đa: 2n2 electron (với n ≤ 4).
Lớp M là lớp thứ 3 chứa tối đa: 2.32 = 18e.
Câu 2: Các lớp electron được đánh số từ trong ra ngoài bằng các số nguyên dương: n = 1, 2, 3, ... với tên gọi là các chữ cái in hoa là
A. K, L, M, O, ...
B. L, M, N, O, ...
C. K, L, M, N, ...
D. K, M, N, O, ...
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
n |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tên lớp |
K |
L |
M |
N |
O |
P |
Q |
Câu 3: Nguyên tử F có 9 electron. Theo mô hình Rutherford – Bohr, tỉ lệ số lượng electron trên lớp thứ hai so với số lượng electron trên lớp thứ nhất là
A. 2 : 12.
B. 7 : 2.
C. 5 : 2.
D. 2 : 7.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Số lượng electron tối đa trên một lớp là 2.n2 (với n ≤ 4).
Lớp thứ nhất của F chứa tối đa 2 electron.
Lớp thứ hai của F chứa 7 electron (lớp thứ hai tối đa chứa 2.22 = 8 electron).
Vậy tỉ lệ số lượng electron trên lớp thứ hai so với số lượng electron trên lớp thứ nhất là 7 : 2.
Câu 4: Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp N là
A. 32.
B. 18.
C. 9.
D. 16.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Lớp thứ n chứa tối đa: 2n2 electron (với n ≤ 4).
Lớp N là lớp thứ 4 chứa tối đa: 2.42 = 32e.
Câu 5: Công thức tính số electron tối đa trong một lớp là
A. 2n (với n ≤ 4)..
B. 2n2 (với n ≤ 4)..
C. n2 (với n ≤ 4)..
D. 4n (với n ≤ 4)..
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Lớp thứ n chứa tối đa: 2n2 electron (với n ≤ 4).
Câu 6: Lớp nào sau đây ở gần hạt nhân nhất?
A. K.
B. L.
C. M.
D. N.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Lớp K gần hạt nhân nhất.
Câu 7: Số electron tối đa có trong lớp K là
A. 32.
B. 18.
C. 2.
D. 16.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Lớp K (n = 1) có số electron tối đa là 2.12 = 2.
Câu 8: Nguyên tố lưu huỳnh (sulfur) nằm ở ô thứ 16 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Biết rằng các electron của nguyên tử lưu huỳnh được phân bố trên 3 lớp electron (K, L, M). Số electron ở lớp L trong nguyên tử lưu huỳnh là
A. 6.
B. 8.
C. 10.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Lưu huỳnh (sulfur) có 16 electron được phân bố trên các lớp như sau:
+ Lớp thứ nhất (lớp K) có 2.12 = 2 electron.
+ Lớp thứ hai (lớp L) có 2.22 = 8 electron.
+ Lớp thứ ba (lớp M) có 16 – 2 – 8 = 6 electron.
Câu 9: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ với hạt nhân nhất ?
A. lớp K.
B. lớp L.
C. lớp N.
D. lớp M.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Lớp K gần hạt nhân nhất nên liên kết chặt chẽ với hạt nhân nhất.
Câu 10: Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp thứ 3 là
A. 32.
B. 18.
C. 9.
D. 16.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Lớp thứ n chứa tối đa: 2n2 electron (với n ≤ 4).
Vậy lớp thứ 3 chứa tối đa: 2.32 = 18e.
(199k) Xem Khóa học Hóa 10 KNTTXem Khóa học Hóa 10 CDXem Khóa học Hóa 10 CTST
Xem thêm các bài viết về công thức Hóa học 10 hay, chi tiết khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)