Công thức tính số oxi hóa lớp 10 (hay, chi tiết)

Bài viết Công thức tính số oxi hóa lớp 10 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức tính số oxi hóa từ đó học tốt môn Hóa học.

Công thức tính số oxi hóa lớp 10 (hay, chi tiết)

(199k) Xem Khóa học Hóa 10 KNTTXem Khóa học Hóa 10 CDXem Khóa học Hóa 10 CTST

Quảng cáo

I. Lý thuyết và phương pháp giải

Thông thường số oxi hóa của nguyên tử được xác định trực tiếp từ công thức phân tử theo các quy tắc sau:

- Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố trong đơn chất bằng không.

Ví dụ: Số oxi hóa của Cu, Zn, oxygen, chlorine trong Cu, Zn, O2, Cl2…đều bằng không.

 - Quy tắc 2: Trong phân tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tử bằng không.

Ví dụ: Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử NH3 là:

(-3) + 3 × (+1) = 0.

 - Quy tắc 3: Trong các ion, số oxi hóa của nguyên tử (đối với ion đơn nguyên tử) hay tổng số oxi hóa các nguyên tử (đối với ion đa nguyên tử) bằng điện tích của ion đó.

Ví dụ: Số oxi hóa của Na, Cl trong Na+, Cl- lần lượt bằng +1; -1; số oxi hóa của nguyên tử C và O trong CO32- lần lượt bằng +4 và -2.

 - Quy tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của hydrogen bằng +1, trừ hidride kim loại (NaH1, CaH21,…). Số oxi hóa của oxygen bằng -2, trừ trường hợp O+2F2 và peroxide, superoxide (như H2O21,…);

Quảng cáo

 Lưu ý:

+ Các nguyên tố nhóm IA, IIA luôn có số oxi hóa +1, +2 trong hợp chất.

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong các hợp chất: Fe2O3, Na2CO3.

Hướng dẫn giải

Fe2O3

Số oxi hóa của O là -2. Gọi số oxi hóa của Fe là x ta có:

2.x + 3.(-2) = 0 → x = +3

Vậy trong hợp chất Fe2O3 số oxi hóa của Fe là +3, O là -2.

Na2CO3

Số oxi hóa của O là -2, Na là +1. Gọi số oxi hóa của C là x ta có:

2.(+1) + 1.x + 3.(-2) = 0 → x = +4

Vậy trong hợp chất Na2CO3 số oxi hóa của Na là +1, C là +4, O là +2.

Ví dụ 2: Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong các ion NO3-, NH4+.

Hướng dẫn giải

NO3-

Quảng cáo

Số oxi hóa của O là -2. Gọi số oxi hóa của N là x ta có:

1.x + 3.(-2) = -1 → x = +5

Vậy trong ion NO3- số oxi hóa của N là +5, O là -2.

NH4+

Số oxi hóa của H là +1. Gọi số oxi hóa của N là x ta có:

1.x + 4.(+1) = +1 → x = -3

Vậy trong ion NH4+ số oxi hóa của N là -3, H là +1.

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Số oxi hóa của magnesium trong MgCl2

A. +1.

B. +2.

C. 0.

D. -2

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

MgCl2 là hợp chất ion, được tạo nên bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion Mg2+ và Cl-.

Do đó, số oxi hóa của Mg trong MgCl2 là +2.

Quảng cáo

Câu 2: Số oxi hóa của iron và chlorine trong FeCl3 lần lượt là

A. +3, +1.

B. +3, -1.

C. -1, +3.

D. +1, -3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

feCl3 là hợp chất ion được tạo bởi các ion Fe3+ và Cl-.

Do đó số oxi hóa của Fe và Cl lần lượt là +3 và +1.

Câu 3: Số oxi hóa của iron, oxygen, hydrogen, sodium trong Fe, O2, H2, Na lần lượt là

A. +3, -2, +1, +1.

B. 0, 0, 0, 0.

C. +2, -2, +1, +1.

D. +3, -2, 0, 0.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố trong đơn chất bằng không.

Câu 4: Số oxi hóa của magnesium trong MgO là

A. 0.

B. +1.

C. +2.

D. -2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Số oxi hóa của O là -2, gọi số oxi hóa của Mg là x, ta có:

x + (-2) = 0 ⇒ x = +2.

Câu 5: Số oxi hóa của chlorine trong Cl2, HCl, HClO lần lượt là

A. 0, -1, -1.

B. 0, +1, +1.

C. 0, -1, +1.

D. 0, 0, 0.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

+ Số oxi hóa của Cl trong đơn chất Cl2 là 0.

+ Với HCl:

H có số oxi hóa là +1; gọi số oxi hóa của Cl là x có: (+1) + x = 0 ⇒ x = -1.

+ Với HClO:

H có số oxi hóa là +1; O có số oxi hóa là -2; gọi số oxi hóa của Cl là y có:

(+1) + y + (-2) = 0 ⇒ y = +1.

Câu 6: Số oxi hóa của hydrogen trong HCl, HNO3, H2SO4, H2 lần lượt là

A. +1, +1, 0, 0.

B. +1, +1, -2, 0.

C. +1, +1, +1, 0.

D. 0, 0, 0, +1.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

- Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của hydrogen là +1 (trừ hydride kim loại) ⇒ Số oxi hóa của hydrogen trong HCl, HNO3, H2SO4 đều là +1.

- Số oxi hóa của hydrogen trong đơn chất H2 bằng 0.

Câu 7: Số oxi hóa của fluorine trong F2, HF và OF2 lần lượt là

A. 0, 0, 0.

B. 0, -1, -1.

C. -1, -1, -1.

D. 0, -1, +1.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

- Số oxi hóa của F trong đơn chất F2 là 0.

- Vì fluorine có độ âm điện lớn nhất nên trong tất cả các hợp chất (cụ thể như HF, OF2), F luôn là có số oxi hóa là -1. 

Câu 8: Số oxi hóa của sodium trong Na, NaCl lần lượt là

A. +1, 0.

B. 0, +1.

C. +1, +1.

D. 0, -1.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

+ Số oxi hóa của sodium trong đơn chất Na là 0.

+ Hợp chất NaCl được tạo nên bởi lực hút tĩnh điện giữa Na+ và Cl- nên Na trong NaCl có số oxi hóa là +1.

Câu 9: Số oxi hóa của sodium, magnesium, aluminium trong Na+, Mg2+, Al3+ lần lượt là

A. -1, -2, -3.

B. +1, +2, +3.

C. -1, +2, +3.

D. +1, +2, -3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa, số oxi hóa của sodium, magnesium, aluminium trong Na+, Mg2+, Al3+ lần lượt +1, +2, +3.

Câu 10. Số oxi hóa của nitrogen trong NO3-

A. +6.

B. +5.

C. +4.

D. +3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Số oxi hóa của O là -2; đặt số oxi hóa của N là x, ta có:

x + 3. (-2) = -1 ⇒ x = +5.

(199k) Xem Khóa học Hóa 10 KNTTXem Khóa học Hóa 10 CDXem Khóa học Hóa 10 CTST

Xem thêm các bài viết về công thức Hóa học 10 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học