Công thức tính hiệu độ âm điện lớp 10 (hay, chi tiết)
Bài viết Công thức tính hiệu độ âm điện lớp 10 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức tính hiệu độ âm điện từ đó học tốt môn Hóa học.
Công thức tính hiệu độ âm điện lớp 10 (hay, chi tiết)
(199k) Xem Khóa học Hóa 10 KNTTXem Khóa học Hóa 10 CDXem Khóa học Hóa 10 CTST
I. Lý thuyết và phương pháp giải
- Cách tính hiệu độ âm điện:
Giả sử hợp chất có dạng: AxBy.
Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử
Với lần lượt là độ âm điện của A; B.
- Dựa vào sự khác nhau về độ âm điện giữa các nguyên tử tham gia liên kết, có thể dự đoán được loại liên kết giữa hai nguyên tử đó.
Trạng thái của cặp electron liên kết |
Hiệu độ âm điện (Dc) |
Đặc điểm liên kết |
Loại liên kết |
Cặp electron liên kết không bị hút lệch về phía nguyên tử nào. |
0 ≤ || < 0,4 |
Liên kết không bị phân cực |
Cộng hóa trị không phân cực |
Cặp electron liên kết bị hút lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. |
0,4 ≤ || < 1,7 |
Liên kết bị phân cực |
Cộng hóa trị phân cực |
Cặp electron liên kết chuyển hẳn đến nguyên tử nhận electron tạo thành ion âm và nguyên tử nhường electron tạo thành ion dương. |
|| ≥ 1,7 |
Liên kết bị phân cực mạnh |
Ion |
Chú ý: Có một số trường hợp ngoại lệ không tuân theo quy tắc trên như: hợp chất cộng hóa trị HF, hợp chất ion MnI2, …
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Dựa vào giá trị độ âm điện, hãy dự đoán loại liên kết trong phân tử Cl2. Biết (Cl) = 3,2.
Hướng dẫn giải
Trong phân tử Cl2, hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử Cl là: = 0.
Liên kết giữa hai nguyên tử Cl là liên kết cộng hóa trị không cực.
Ví dụ 2: Dựa vào giá trị độ âm điện, hãy dự đoán loại liên kết trong phân tử HCl. Biết (H) = 2,2 và (Cl) = 3,2.
Hướng dẫn giải
Trong phân tử HCl, hiệu độ âm điện của Cl và H là:
= (Cl ) – (H) = 3,2 – 2,2 = 1,0.
Liên kết giữa nguyên tử H và Cl là liên kết cộng hóa trị có cực.
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Dựa vào giá trị độ âm điện, hãy cho biết loại liên kết trong phân tử NaCl. Biết (Na) = 0,9 và (Cl) = 3,2.
A. Liên kết ion.
B. Liên kết kim loại.
C. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
D. Liên kết cộng hóa trị có cực.
Hướng dẫn giải
Trong phân tử NaCl, hiệu độ âm điện của Cl và Na là:
= (Cl) – (Na) = 3,2 – 0,9 = 2,3.
Liên kết trong NaCl là liên kết ion.
Câu 2: Cho hiệu độ âm điện: = (A) – (B); giả sử trong đó (A) > (B). Liên kết hóa học giữa hai nguyên tử A và B là liên kết ion khi
A. 0 ≤ < 0,4.
B. 0,4 ≤ < 1,7.
C. 1,5 ≤ < 2,0.
D. ≥ 1,7.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Sự khác biệt về hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử A và B có thể cho biết kiểu liên kết giữa hai nguyên tử đó.
= (A) – (B); trong đó (A) > (B).
Quy tắc phân loại liên kết theo độ âm điện:
+ 0 ≤ < 0,4: Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
+ 0,4 ≤ < 1,7: Liên kết cộng hóa trị phân cực.
+ ≥ 1,7: Liên kết ion.
Câu 3: Cho hiệu độ âm điện: = (A) – (B); trong đó (A) > (B). Liên kết hóa học giữa hai nguyên tử A và B là liên kết cộng hóa trị không phân cực khi
A. 0 ≤ < 0,4.
B. 0,4 ≤ < 1,7.
C. 1,2 ≤ < 2,5.
D. ≥ 1,7.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Sự khác biệt về hiệu độ âm điện () giữa hai nguyên tử A và B có thể cho biết kiểu liên kết giữa hai nguyên tử đó.
= (A) – (B); trong đó (A) > (B)
Quy tắc phân loại liên kết theo độ âm điện:
+ 0 ≤ < 0,4: Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
+ 0,4 ≤ < 1,7: Liên kết cộng hóa trị phân cực.
+ ≥ 1,7: Liên kết ion.
Câu 4: Liên kết cộng hóa trị trong phân tử A2 luôn là
A. liên kết cộng hóa trị không phân cực.
B. liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. liên kết cho – nhận.
D. liên kết ion.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Trong phân tử A2, hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử A luôn bằng 0.
Liên kết cộng hóa trị trong phân tử A2 luôn là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Ví dụ: Liên kết hóa học trong phân tử O2, Cl2, … là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Câu 5: Cho biết (Cl) = 3,2; (K) = 0,8. Trong phân tử KCl, liên kết giữa K và Cl là
A. liên kết ion.
B. liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. liên kết cộng hóa trị không phân cực.
D. liên kết cho – nhận.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Trong phân tử KCl, hiệu độ âm điện của Cl và K là:
= (Cl) – (K) = 3,2 – 0,8 = 2,4.
Liên kết trong KCl là liên kết ion.
Câu 6: Cho biết (N) = 3,0 và (H) = 2,2. Liên kết hóa học trong phân tử NH3 là
A. liên kết cộng hóa trị không phân cực.
B. liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. liên kết ion.
D. liên kết cho – nhận.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Trong phân tử NH3, hiệu độ âm điện của N và H là:
= (N) – (H) = 3,0 – 2,2 = 0,8.
Liên kết trong NH3 là liên kết cộng hóa trị phân cực.
Câu 7: Liên kết hóa học trong phân tử O2 là
A. liên kết cộng hóa trị không phân cực.
B. liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. liên kết ion.
D. liên kết cho – nhận.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Trong phân tử O2, hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử O là: = 0.
Liên kết hóa học trong phân tử O2 là liên kết cộng hóa trị không cực.
Câu 8: Biết (H) = 2,20; (Br) = 2,96; (C) = 2,55; (O) = 3,44; (Mg) = 1,31. Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây là liên kết ion?
A. H2.
B. HBr.
C. CO2.
D. MgO.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
+ Trong phân tử H2, hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử H: = 0.
Liên kết hóa học trong phân tử H2 là liên kết cộng hóa trị không cực.
+ Trong phân tử HBr, hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử H và Br:
= (Br) – (H) = 2,96 – 2,20 = 0,76.
Liên kết trong HBr là liên kết cộng hóa trị phân cực.
+ Trong phân tử CO2, hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử C và O:
= (O) – (C) = 3,44 – 2,55 = 0,89.
Liên kết trong CO2 là liên kết cộng hóa trị phân cực.
+ Trong phân tử MgO, hiệu độ âm điện giữa Mg và O:
= (O) – (Mg) = 3,44 – 1,31 = 2,13.
Liên kết trong MgO là liên kết ion.
Câu 9: Biết (C) = 2,55; (O) = 3,44. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về phân tử CO2?
A. Liên kết giữa C và O là liên kết cộng hóa trị phân cực.
B. Phân tử CO2 có cấu tạo thẳng.
C. Phân tử CO2 là phân tử phân cực.
D. Nguyên tử O hút electron liên kết mạnh hơn nguyên tử C.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Trong phân tử CO2, hiệu độ âm điện của O và C:
= (O) – (C) = 3,44 – 2,55 = 0,89.
Liên kết giữa C và O là liên kết cộng hóa trị phân cực. Tuy nhiên, do phân tử CO2 có cấu tạo thẳng nên độ phân cực của hai liên kết đôi (C=O) triệt tiêu nhau, dẫn đến toàn bộ phân tử không bị phân cực.
Câu 10: Cho biết (F) = 3,98 và (H) = 2,20. Phân tử HF là
A. hợp chất cộng hóa trị.
B. hợp chất ion.
C. hợp chất lưỡng tính.
D. hợp chất trung tính.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Trong phân tử HF, hiệu độ âm điện của F và H là:
= (F) – (H) = 3,98 – 2,20 = 1,78.
Nhận xét: Hiệu độ âm điện của F (3,98) và H (2,20) trong HF là 1,78 nhưng đây vẫn là hợp chất cộng hóa trị (trường hợp ngoại lệ không tuân thủ theo cách phân loại liên kết theo độ âm điện).
(199k) Xem Khóa học Hóa 10 KNTTXem Khóa học Hóa 10 CDXem Khóa học Hóa 10 CTST
Xem thêm các bài viết về công thức Hóa học 10 hay, chi tiết khác:
Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn theo năng lượng liên kết
Công thức tính biến thiên enthalpy theo nhiệt tạo thành chuẩn
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)