Công thức bảo toàn electron lớp 10 (hay, chi tiết)

Bài viết Công thức bảo toàn electron lớp 10 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức bảo toàn electron từ đó học tốt môn Hóa học.

Công thức bảo toàn electron lớp 10 (hay, chi tiết)

(199k) Xem Khóa học Hóa 10 KNTTXem Khóa học Hóa 10 CDXem Khóa học Hóa 10 CTST

Quảng cáo

I. Lý thuyết và phương pháp giải

Trong phản ứng oxi hóa – khử, tổng số electron nhường bằng tổng số electron nhận.

∑ne nhường = ∑ne nhận

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho 2,34 gam kim loại M (có hóa trị không đổi là n) tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc nóng, dư) thu được 3,2227 L SO2 (điều kiện chuẩn). Kim loại M là

A. Mg.

B. Fe.

C. Al.

D. Cu.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

nSO2=3,222724,79=0,13mol

Ta có các quá trình:

Quảng cáo

M0M+n+ne2,34M2,34M.n               mol

S+6+2eS+4   2.0,130,13     mol

BTen.2,34M=2.0,13M=9n.

Vậy n = 3, M = 27, kim loại M là Al thỏa mãn.

Ví dụ 2: Cho 8,4 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3, thể tích khí NO (đkc) bay ra là (coi NO là sản phẩm khử duy nhất)

A. 2,2400 lít.                   

B. 3,3600 lít.

C. 3,7185 lít                    

D. 5,6360 lít

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

nFe=8,456=0,15(mol)

Gọi nNO = a (mol), ta có các quá trình:

Quảng cáo

Fe Fe+3 + 3e0,15             0,45  mol

N+5 +3e  N+2        3a        a     mol      

3a=0,45a=0,15

VNO = 0,15.24,79 = 3,7185 (L).

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0,325 mol khí H2. Kim loại M là

A. Mg.

B. Al.

C. Zn.

D. Fe.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

nH2 = 0,45 mol

 M+n  +  ne 0,65/n            0,65  2H+   +  2.1e  H2                0,65    0,325

 MM = 9n  n = 3, M = 27 (Al)

Quảng cáo

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đkc). Giá trị của V là

A. 2,479.

B. 3,36.

C. 1,12.

D. 4,48.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

nZn = 0,1 mol

Zn  Zn+2  +  2e 0,1               0,2  2H+   +  2.1e  H2                 0,2       0,1

 VH2 = 2,479 L

Câu 3: Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 1,4874 lít khí H2 (đkc). Kim loại M là

A. Rb.

B. Li.

C. K.

D. Na.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

nH2 = 0,06 mol

 M+  +  1e 0,06         0,12  2H+   +  2.1e  H2               0,12     0,06

 MM = 39 (K)

Câu 4: Cho 8,6765 lít hỗn hợp khí X (đkc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là

A. 75,68%.

B. 24,32%.

C. 51,35%.

D. 48,65%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

nX = 0,35 mol;  BTKL mX = 30,1  11,1 = 19 gam

Mg (a)  Mg+2  +  2e (2a) Al (b)  Al+3      +  3e (3b) Cl2 (x)  +  2.1e (2x)  2Cl O2 (y)   +  2.2e (4y)  2O2

nX x + y = 0,35mX 71x + 32y = 19  x = 0,2y = 0,15

mY 24a + 27b = 11,1BT e 2a + 3b = 0,2.2 + 0,15.4  x = 0,35y = 0,1 

 %mAl = 24,32%

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 6,1975 lít (ở đkc). Kim loại M là

A. Mg.

B. Be.

C. Cu.

D. Ca.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

nX = 0,25 mol;  BTKL mX = 23  7,2 = 15,8 gam

M  M+2  +  2e  Cl2 (x)  +  2.1e (2x)  2Cl O2 (y)   +  2.2e (4y)  2O2

nX x + y = 0,25mX 71x + 32y = 15,8  x = 0,2y = 0,05

BT e 2.nM = 0,2.2 + 0,05.4 

 nM = 0,3  MM = 24 (Mg)

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al cần vừa đủ 3,09875 lít khí O2 (đkc), thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxide. Khối lượng của Mg trong X là

A. 5,1.

B. 2,4.

C. 2,7.

D. 3,9.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

nO2 = 0,125 mol; 

BTKL mX = 9,1  0,125.32 = 5,1 gam

Mg (a)  Mg+2  +  2e (2a) Al (b)  Al+3      +  3e (3b)  O2     +     2.2e  2O2 0,125    0,5

BT e 2a + 3b = 0,5mX 24a + 27b = 5,1 

a = 0,1b = 0,1  mMg = 2,4 gam

Câu 7: Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,075 mol khí H2. Khối lượng của Mg trong X là

A. 0,60 gam.

B. 0,90 gam.

C. 0,42 gam.

D. 0,48 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Mg (a)  Mg+2  +  2e (2a) Al (b)  Al+3      +  3e (3b)  2H+   +  2.1e  H2                0,15     0,075

BT e 2a + 3b = 0,15mkl 24a + 27b = 1,5

 a = 0,025b = 0,033  mMg = 0,6 gam

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 11,1555 lít khí H2 (đkc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là

A. 58,70%.

B. 20,24%.

C. 39,13%.

D. 76,91%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

nH2 = 0,45 mol

Fe (a)  Fe+2  +  2e (2a) Al (b)  Al+3      +  3e (3b)  2H+   +  2.1e  H2                0,9       0,45

BT e 2a + 3b = 0,9mkl 56a + 27b = 13,8 

a = 0,15b = 0,2  %mAl = 39,13%

Câu 9: Cho 0,425 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào nước dư, thu được 0,0075 mol khí H2 (đkc). Khối lượng kim loại Na trong X là

A. 0,115 gam.

B. 0,230 gam.

C. 0,276 gam.

D. 0,345 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Na (a)  Na+  +  1e (a) K (b)  K+     +  1e (b) 2H+   +  2.1e  H2              0,015    0,0075

BT e a + b = 0,015mX 23a + 39b = 0,425 

a = 0,01b = 0,005  mNa = 0,23 gam

Câu 10: Cho 2,34 gam kim loại M (hóa trị n) tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được 3,2227 lít khí SO2 (đkc, là sản phẩm khử duy nhất). Xác định kim loại M.

A. Mg.

B. Be.

C. Cu.

D. Al.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

nSO2 = 0,13 mol

2M0 + 2nH2S+6O4  M+n2(SO4)n + nS+4O2 + 2nH2O

M  M+n + ne 0,26/n         0,26  S+6 + 2e  S+4          0,26   0,13

 MM = 9n  n =3; M = 27 (Al)

(199k) Xem Khóa học Hóa 10 KNTTXem Khóa học Hóa 10 CDXem Khóa học Hóa 10 CTST

Xem thêm các bài viết về công thức Hóa học 10 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học