Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn theo năng lượng liên kết lớp 10 (hay, chi tiết)

Bài viết Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn theo năng lượng liên kết lớp 10 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn theo năng lượng liên kết từ đó học tốt môn Hóa học.

Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn theo năng lượng liên kết lớp 10 (hay, chi tiết)

(199k) Xem Khóa học Hóa 10 KNTTXem Khóa học Hóa 10 CDXem Khóa học Hóa 10 CTST

Quảng cáo

I. Lý thuyết và phương pháp giải

- Giả sử có phản ứng tổng quát:

aA(g) + bB(g) → mM(g) + nN(g)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính theo công thức:

                        ΔrH2980=a×Eb(A)+b×Eb(B)m×Eb(M)n×Eb(N)

Trong đó, Eb(A), Eb(B), Eb(M), Eb(N) lần lượt là tổng năng lượng liên kết của tất cả các liên kết trong các phân tử A, B, M, N.

- Năng lượng liên kết của một số loại liên kết được cho ở bảng sau:

Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn theo năng lượng liên kết lớp 10 (hay, chi tiết)

(Trích phụ lục 2 – SGK Hóa học 10 – Cánh diều)

Quảng cáo

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho phản ứng hóa học sau:

3H2 (g) + N2 (g) → 2NH3 (g)

Biết năng lượng liên kết (kJmol-1) trong các chất như sau:

H – H

N ≡ N

N – H

432

945

391

 Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên được tính theo năng lượng liên kết là

A. +105 kJ.                     

B. -105 kJ.

C. +986 kJ.                     

D. -986 kJ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên được tính theo năng lượng liên kết là

ΔrH2980=3×Eb(H2)+Eb(N2)2×Eb(NH3)

= 3 × Eb (H – H) + Eb (N ≡ N) – 2 × 3 × Eb (N – H)

=  3 × 432 + 945 - 2 × 3 × 391 = -105 kJ.

Quảng cáo

Ví dụ 2: Cho phản ứng hóa học sau:

CH4 (g) + Cl2 (g) → CH3Cl (g) + HCl (g)

Biết năng lượng liên kết (kJmol-1) trong các chất cho ở bảng sau:

C – H

Cl – Cl

C – Cl

H – Cl

414

243

339

431

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên được tính theo năng lượng liên kết là

A. -113 kJ.                      

B. +113 kJ.

C. -527 kJ.

D. +527 kJ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên được tính theo năng lượng liên kết là

ΔrH2980=1×Eb(CH4)+1×Eb(Cl2)1×Eb(CH3Cl)1×Eb(HCl)

= 1 × 4EC – H + 1 × ECl – Cl – 1 × (3EC – H + EC – Cl) – 1 × EH – Cl

= 1 × 4 × 414 + 1 × 243 - 1×(3×414 + 339) - 1×431 = -113 (kJ).

Quảng cáo

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:

Liên kết

C – H

C – C

C = C

Eb (kJ/mol)

418

346

612

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng C3H8(g) ⟶ CH4(g) + C2H4(g) là

A. +103 kJ.

B. – 103 kJ.       

C. +80 kJ.

D. – 80 kJ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn theo năng lượng liên kết lớp 10 (hay, chi tiết)

ΔrH298o=2.EbC  C + 8.EbC  H1.EbC = C - 8.EbC  H

= 2.346 + 8.418 - 1.612 - 8.418 = +80 kJ.

Câu 2: Cho phản ứng hóa học sau:

H2C=CH2(g) + H2(g) → H3C-CH3(g)

Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:

Liên kết

C – H

C – C

C = C

H - H

Eb (kJ/mol)

418

346

612

436

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

A. +134.

B. -134.

C. +478.

D. +284.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

ΔrH298o= EC=C+ 4.ECH+ EHH ECC 6ECH

= EC=C + EH-H – EC-C – 2EC-H = 612 + 436 – 346 – 2.418 = -134 (kJ).

Câu 3: Cho phản ứng sau:

H2 (g) + Cl2 (g) → 2HCl (g)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

Biết: Eb (H – H) = 436 kJ/mol, Eb (Cl – Cl) = 243 kJ/mol, Eb (H – Cl) = 432 kJ/ mol.

A. +158 kJ.                     

B. -158 kJ.

C. +185 kJ.                     

D. -185 kJ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

ΔrH2980=Eb(HH)+Eb(ClCl)2Eb(HCl)=436+2432.432=185(kJ).

Câu 4: Cho phản ứng hóa học sau:

2H2(g) + O2(g) t° 2H2O(g)          

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

Biết: Eb(H-H) = 432 kJ/mol; Eb(O=O) = 498 kJ/mol; Eb(O-H) = 467 kJ/mol.

A. -560 kJ.                      

B. -506 kJ.

C. +560 kJ.                     

D. +506 kJ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

ΔrH298o= 2.EbH2 + EbO2  2.EbH2O

= 2.Eb(H-H) + Eb(O=O) – 2.2.Eb(O-H) = 2.432 + 498 – 2.2.467 = -506 (kJ).

Câu 5: Cho phản ứng hóa học sau:

C7H16(g) + 11O2(g) t° 7CO2(g) + 8H2O(g)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

Biết: Eb(C-C) = 347 kJ/mol; Eb(C-H) = 413 kJ/mol; Eb(O=O) = 498 kJ/mol; Eb(C=O) = 745 kJ/mol; Eb(O-H) = 467 kJ/mol.

A. -3734 kJ.                       

B. +3734 kJ.

C. -46 kJ.

D. +46 kJ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

ΔrH298o= EbC7H16 + 11.EbO2  7.EbCO2  8.EbH2O

= 6.Eb(C-C)  + 16Eb(C-H)  + 11.Eb(O=O)  – 7.2.Eb(C=O)  – 8.2.Eb(O-H)

= 6.347 + 16.413 + 11.498 – 7.2.745 – 8.2.467 = -3734 kJ.

Câu 6: Cho phản ứng tạo thành propene từ propyne:

CH3CCHg+H2gt°,Pd/PbCO3CH3CH=CH2g

Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:

Liên kết

C – H

C – C

C = C

C ≡ C

H - H

Eb (kJ/mol)

413

347

614

839

432

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

A. -169 kJ.                      

B. +169 kJ.

C. -196 kJ.                      

D. +196 kJ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

ΔrH2980=EbCC+EbCC+4.EbCH+EbHHEbC=CEbCC6.EbCH

= Eb (C≡C) – Eb(C=C) + Eb(H-H) – 2Eb(C-H)

= 839 – 614  + 432 – 2.413 = -169 kJ.

Câu 7: Cho phản ứng đốt cháy octane như sau:

C8H18 (g) + 252O2(g)→ 8CO2 (g) + 9H2O (l)              ΔrH2980=5030kJ

Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:

Liên kết

C – H

C – C

O = O

C = O

H - O

Eb (kJ/mol)

414

347

498

799

x

Giá trị của x là

A. 305.

B. 360.

C. 464.

D. 837.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có:

ΔrH2980=Eb(C8H18)+252Eb(O2)8Eb(CO2)9Eb(H2O)

x = 464

Câu 8: Cho phản ứng tổng quát: aA + bB → mM + nN. Hãy chọn phương án tính đúng ΔrH298o của phản ứng:

A. ΔrH298Ko=m×ΔfH298oM +n×ΔfH298oN +a×ΔfH298oA+b×ΔfH298oB

B. ΔrH298Ko=a×ΔfH298oA +b×ΔfH298oB m×ΔfH298oMn×ΔfH298oN

C. ΔrH298Ko=a×EbA+b×EbBm×EbMn×EbN

D. ΔrH298Ko=m×EbM+n×EbNa×EbAb×EbB

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

- Cách tính enthalpy của phản ứng hoá học dựa vào năng lượng liên kết:

ΔrH2980=EbcdEbsp

Hay ΔrH298Ko=a×EbA+b×EbBm×EbMn×EbN

- Cách tính enthalpy của phản ứng hoá học dựa vào enthalpy tạo thành:

ΔrH2980=ΔfH2980spΔfH2980cd

Hay ΔrH298Ko=m×ΔfH298oM+n ×ΔfH298oNa×ΔfH298oAb×ΔfH298oB

Câu 9: Cho phương trình hóa học của phản ứng:

C2H4g+H2OlC2H5OHl

Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành chuẩn của các chất là

A. ΔrH2980=ΔfH2980C2H5OH +ΔfH2980C2H4 +ΔfH2980H2O

B. ΔfH2980=ΔrH2980C2H5OH  ΔrH2980C2H4 ΔrH2980H2O

C. ΔrH2980=ΔfH2980C2H5OH ΔfH2980C2H4 ΔfH2980H2O

D. ΔrH2980= ΔfH2980C2H4 +ΔfH2980H2OΔfH2980C2H5OH

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phản ứng: C2H4g+H2O(l) C2H5OHl

Biến thiên enthalpy của phản ứng tính theo nhiệt tạo thành chuẩn:

ΔrH2980=ΔfH2980C2H5OH ΔfH2980C2H4 ΔfH2980H2O

Câu 10: Phosgene (COCl2) được điều chế bằng cách cho hỗn hợp CO và Cl2 đi qua than hoạt tính. Biết ở điều kiện chuẩn: Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol; Eb(C-Cl) = 339 kJ/mol; Eb(C=O) = 745 kJ/mol; Eb(C ≡ O) = 1075 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành phosgene từ CO và Cl2

A. +105 kJ.                     

B. -105 kJ.

C. +150 kJ.                     

D. -150 kJ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

COg+Cl2gthanhoattinhCOCl2g

Áp dụng công thức: ΔrH2980=Eb(CO)+Eb(Cl2)Eb(COCl2)

= EC≡O + ECl – Cl – EC=O – 2EC – Cl  = 1075 + 243 – 745 – 2.339 = - 105 kJ.

(199k) Xem Khóa học Hóa 10 KNTTXem Khóa học Hóa 10 CDXem Khóa học Hóa 10 CTST

Xem thêm các bài viết về công thức Hóa học 10 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học