Công thức tính số orbital tối đa trong một lớp lớp 10 (hay, chi tiết)
Bài viết Công thức tính số orbital tối đa trong một lớp lớp 10 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức tính số orbital tối đa trong một lớp từ đó học tốt môn Hóa học.
Công thức tính số orbital tối đa trong một lớp lớp 10 (hay, chi tiết)
(199k) Xem Khóa học Hóa 10 KNTTXem Khóa học Hóa 10 CDXem Khóa học Hóa 10 CTST
I. Lý thuyết và phương pháp giải
Trong một phân lớp, các orbital (AO) có cùng mức năng lượng.
- Phân lớp s có 1 AO s.
- Phân lớp p có 3 AO px, py, pz.
- Phân lớp d có 5 AO.
- Phân lớp f có 7 AO.
⇒ Trong lớp electron thứ n có n2 AO (điều kiện n ≤ 4).
Chú ý: Mỗi AO chứa tối đa 2 electron.
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Lớp M có số orbital tối đa bằng
A. 3
B. 4
C. 9
D. 18
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Trong lớp electron thứ n có n2 AO (n ≤ 4)
Lớp M (n = 3) có 32 = 9 AO
Ví dụ 2: Số electron tối đa trong phân lớp d là
A. 2
B. 10
C. 6
D. 14
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Phân lớp s chứa tối đa 2e
Phân lớp p chứa tối đa 6e
Phân lớp d chứa tối đa 10e
Phân lớp f chứa tối đa 14e
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt bằng
A. 1, 3, 5.
B. 1, 2, 4.
C. 3, 5, 7.
D. 1, 2, 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Phân lớp s có 1 AO
Phân lớp p có 3 AO
Phân lớp d có 5 AO
Câu 2: Phân lớp 3d có số electron tối đa là
A. 6
B. 18
C. 14
D. 10
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Phân lớp d có 5 AO. Mỗi AO chứa tối đa 2 electron
⇒ Phân lớp 3d có số electron tối đa là 5.2 = 10 electron.
Câu 3: Lớp K có số orbital tối đa bằng
A. 3.
B. 4.
C. 9.
D. 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Trong lớp electron thứ n có n2 AO (n ≤ 4)
Lớp K (n = 1) có 12 = 1 AO.
Câu 4: Lớp L có số orbital tối đa bằng
A. 3.
B. 4.
C. 9.
D. 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Trong lớp electron thứ n có n2 AO (n ≤ 4)
Lớp L (n = 2) có 22 = 4 AO.
Câu 5: Lớp N có số orbital tối đa bằng
A. 3.
B. 4.
C. 9.
D. 16.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Trong lớp electron thứ n có n2 AO (n ≤ 4)
Lớp N (n = 4) có 42 = 16 AO.
Câu 6: Lớp nào sau đây có chứa 9 AO?
A. K.
B. L.
C. M.
D. N.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Trong lớp electron thứ n có n2 AO (n ≤ 4)
⇒ n2 = 9 ⇒ n = 3 là lớp M.
Câu 7: Lớp nào sau đây có chứa 16 AO?
A. K.
B. L.
C. M.
D. N.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Trong lớp electron thứ n có n2 AO (n ≤ 4)
⇒ n2 = 16 ⇒ n = 4 là lớp N.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Lớp M có 9 phân lớp.
B. Lớp L có 4 orbital.
C. Phân lớp p có 3 orbital.
D. Năng lượng của electron trên lớp K là thấp nhất.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Phát biểu A sai do lớp M (n = 3) có 3 phân lớp 3s; 3p; 3d.
(199k) Xem Khóa học Hóa 10 KNTTXem Khóa học Hóa 10 CDXem Khóa học Hóa 10 CTST
Xem thêm các bài viết về công thức Hóa học 10 hay, chi tiết khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)