Công thức tính nguyên tử khối trung bình lớp 10 (hay, chi tiết)

Bài viết Công thức tính nguyên tử khối trung bình lớp 10 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức tính nguyên tử khối trung bình từ đó học tốt môn Hóa học.

Công thức tính nguyên tử khối trung bình lớp 10 (hay, chi tiết)

(199k) Xem Khóa học Hóa 10 KNTTXem Khóa học Hóa 10 CDXem Khóa học Hóa 10 CTST

Quảng cáo

I. Lý thuyết và phương pháp giải

- Nguyên tử khối của một nguyên tố hóa học có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị, có tính đến tỉ lệ số nguyên tử các đồng vị tương ứng.

- Công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố gồm 2 đồng vị X và Y:

                                                       A¯=X×a+Y×b100

Trong đó:

A¯: là nguyên tử khối trung bình

X, Y: lần lượt là nguyên tử khối của các đồng vị X, Y.

a, b: lần lượt là tỉ lệ % số nguyên tử của các đồng vị X, Y.

- Mở rộng: Công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X gồm i đồng vị:

                                          AX¯=a1×A1+a2×A2+...+ai×Ai100

Trong đó:

AX¯: là nguyên tử khối trung bình của X

Ai: là nguyên tử khối đồng vị thứ i

ai: là tỉ lệ % số nguyên tử đồng vị thứ i.

Quảng cáo

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong tự nhiên, chlorine có hai đồng vị là C1735l và C1737l có tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là 75,76% và 24,24%. Nguyên tử khối trung bình của chlorine là

Hướng dẫn giải

Nguyên tử khối trung bình của chlorine là:

ACl¯=75,76.35+24,24.37100=35,4848

Ví dụ 2: Neon có ba đồng vị bền trong tự nhiên. Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị được thể hiện trong bảng sau:

Số khối

A

21

22

Tỉ lệ (%)

90,9

0,3

8,8

Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Ne là 20,18. Giá trị số khối A của đồng vị đầu tiên là

A. 19,00.

B. 20,00.

Quảng cáo

C. 20,01.

D. Không xác định được.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình có:

A¯=90,9×A+0,3×21+8,8×2290,9+0,3+8,8 = 20,18 A = 20

Ví dụ 3: Đồng (copper) có hai đồng vị bền trong tự nhiên là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,55. Phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị 63Cu và 65Cu lần lượt là

A. 72,5% và 27,5%.

B. 27,5% và 72,5%

C. 25,0% và 75,0%.

D. 75,0% và 25,0%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Gọi % số nguyên tử của mỗi đồng vị 63Cu và 65Cu lần lượt là x và y (%).

Theo bài ra, ta có hệ phương trình:

Quảng cáo

x+y=10063x+65y=63,55x=72,5y=27,5

Vậy phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị 63Cu và 65Cu lần lượt là 72,5% và 27,5%.

III. Bài tập minh họa

Câu 1: Trong tự nhiên copper (kí hiệu: Cu hay còn gọi là đồng) có hai đồng vị là C2963u chiếm 73% và C2965u. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Cu là

A. 63,54.

B. 64,54.

C. 64,00.

D. 64,50.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình là có:

ACu¯=73.63+(10073).65100=63,54

Câu 2. Chlorine có hai đồng vị bền trong tự nhiên, trong đó có một đồng vị là 35Cl chiếm 77,5% số nguyên tử. Biết nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,45. Đồng vị còn lại là

A. 37Cl.

B. 36Cl.

C. 38Cl.

D. 39Cl.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Gọi đồng vị còn lại của chlorine là ACl, chiếm: 100% - 77,5% = 22,5% (số nguyên tử).

Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,45.

A¯Cl=35×77,5+A×22,5100=35,45 A = 37.

Đồng vị còn lại là 37Cl.

Câu 3: Biết rằng khí hiếm argon (kí hiệu Ar) có 3 đồng vị: 1836Ar (0,3%); 1838Ar(0,06%); 1840Ar(99,6%). Nguyên tử khối trung bình của argon là

A. 38,97.

B. 39,97.

C. 37,97.

D. 39,97.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

AAr¯=0,3.36  +  0,06.38  +  99,6.40100  =  39,9708

Câu 4: Nguyên tố R có hai đồng vị, nguyên tử khối trung bình là 79,91. Một trong hai đồng vị là 79R(chiếm 54,5%). Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là

A. 80.

B. 81.

C. 82.

D. 80,5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Một cách gần đúng, coi nguyên tử khối xấp xỉ số khối.

Gọi nguyên tử khối của đồng vị thứ 2 là R2.

Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình ta có:

AR¯=79.54,5+R2(10054,5)100  =  79,91

R2=81

Vậy nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là 81.

Câu 5: Trong tự nhiên nguyên tố chlorine (kí hiệu Cl) có 2 đồng vị: C17A1l và C17A2l chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố chlorine là 35,5. Biết rằng A1A2=2. Hai đồng vị của chlorine là

A. C1737l và C1735l

B. C1736l và C1735l

C. C1737l và C1736l

D. C1733l và C1735l

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Theo giả thiết ta có hệ phương trình:

A1A2=2A1.(10075)+A2.75100=35,5 A1=37A2=35

Vậy hai đồng vị của chlorine là C1737l và C1735l.

Câu 6: Trong tự nhiên iron (kí hiệu Fe hay gọi là sắt) có hai đồng vị là F2655e và F2656e. Nguyên tử khối trung bình của Fe bằng 55,85. Thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị F2655e và F2656e lần lượt là

A. 15% và 85%.

B. 85% và 15%

C. 25% và 75%.

D. 75% và 25%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Gọi % số nguyên tử của mỗi đồng vị F2655e và F2656e lần lượt là a (%) và b (%). Theo đề bài ra, ta có hệ phương trình :

a + b = 10055a + 56b100 = 55,85 a = 15b = 85

Câu 7: Chlorine là một nguyên tố có trong nhựa Polivinyl chloride (PVC), đây là một loại nhựa nhiệt dẻo được tạo thành từ phản ứng trùng hợp Vinyl chloride (CH2=CHCl). PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, khá trơ về mặt hóa học, dùng làm ống dẫn nước, vật liệu cách điện, gạch lát sàn trong xây dựng, ... Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,5. Điều này cho biết về sự phong phú tương đối của hai đồng vị C1735l và C1737l có trong tự nhiên của Chlorine. Thành phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị của C1735l và C1737l lần lượt là

A. 27,3% và 72,7%.

B. 72,7% và 27,3%

C. 25% và 75%.

D. 75% và 25%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Gọi phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị C1735l và C1737l lần lượt là x và y.

Theo bài ra ta có hệ phương trình:

                                              35x+37y100=35,5x+y=100x=75y=25

Câu 8: Nguyên tố potassium (kí hiệu: K) có các đồng vị: 1939K (chiếm 93,258%), 1940K (chiếm 0,012%) và 1941K (chiếm 6,730%). Nguyên tử khối trung bình của potassium là

A. 39,43.

B. 39,13.

C. 40,13.

D. 40,23.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Nguyên tử khối trung bình của potassium là:

AK¯=39×93,258+40×0,012+41×6,730100=39,13

Câu 9: Nguyên tố chlorine (kí hiệu: Cl) có hai đồng vị bền với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là: 1735Clchiếm 75,77% và 1737Cl chiếm 24,23%. Trong phân tử CaCl2, % khối lượng của 1735Cllà (biết nguyên tử khối trung bình của Ca là 40)

A. 47,796.

B. 23,089.

C. 76,101.

D. 76,910.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Nguyên tử khối trung bình của chlorine là:

ACl¯=35.75,77+37.24,23100=35,4846

Phân tử khối của CaCl2 là: 40 + 35,4846.2 = 110,9692    

Vậy %1735Cl(CaCl2)=35.2.0,7577110,9692.100%=47,796%

Câu 10: Trong tự nhiên, zirconium (kí hiệu Zr) khi phân tích phổ khối lượng­ như biểu đồ và bảng sau:

Công thức tính nguyên tử khối trung bình lớp 10 (hay, chi tiết)

Khối lượng nguyên tử (m)

90

91

92

94

96

% đồng vị

51,45

11,22

17,15

17,38

2,8

Nguyên tử khối trung bình của zirconium là

A. 91,32.

B. 92,32.

C. 93,21.

D. 92,31.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Nguyên tử khối trung bình của zirconium là

A¯=90×51,45+91×11,22+92×17,15+94×17,38+96×2,810091,32

(199k) Xem Khóa học Hóa 10 KNTTXem Khóa học Hóa 10 CDXem Khóa học Hóa 10 CTST

Xem thêm các bài viết về công thức Hóa học 10 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học