Công thức Toán lớp 8 Chương 4 Hình học chi tiết nhất
Công thức Toán lớp 8 Chương 4 Hình học chi tiết nhất
Việc nhớ chính xác một công thức Toán lớp 8 trong hàng trăm công thức không phải là việc dễ dàng, với mục đích giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc nhớ Công thức, VietJack biên soạn bản tóm tắt Công thức Toán lớp 8 Chương 4 Hình học chi tiết nhất. Hi vọng loạt bài này sẽ như là cuốn sổ tay công thức giúp bạn học tốt môn Toán lớp 8 hơn.
A. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
1. Hình hộp chữ nhật là hình có 6 mặt là những hình chữ nhật (có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh)
Diện tích xung quanh:
Sxq = 2(a + b)c
Diện tích toàn phần:
Stp= 2(ab + ac + bc)
Thể tích: V = abc. Trong đó a, b là hai cạnh đáy, c là chiều cao
2. Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là những hình vuông
Diện tích xung quanh: Sxq = 4a2
Diện tích toàn phần: Stp = 6a2
Thể tích: V = a3 .
Trong đó a là cạnh hình lập phương
3. Hình lăng trụ đứng:
Hình có các mặt bên là những hình chữ nhật, đáy là một đa giác.
Diện tích xung quanh: Sxq = 2p.h
(p: nửa chu vi đáy, h: chiều cao)
Diện tích toàn phần: Stp = Sxq + 2Sđ
Thể tích: V = S.h (S là diện tích đáy)
B. HÌNH CHÓP ĐỀU
1. Hình chóp
- Hình chóp có mặt đáy là một đa giác và các mặt bên là những tam giác có chung một đỉnh. Dỉnh này gọi là đỉnh của hình chóp
- Đường thẳng đi qua đỉnh và vuông góc với mặt phẳng đáy gọi là đường cao của hình chóp.
- Hình chóp có đáy là tam giác gọi là hình chóp tam giác
- Hình chóp có đáy là tứ giác gọi là hình chóp tứ giác.
2. Hình chóp đều
- Hình chóp đều là hình chóp có mặt đáy là một đa giác đều, có mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
Trên hình chóp đều S.ABCD:
- Chân đường cao H là tâm của đường tròn đi qua các đỉnh của mặt đáy
- Đường cao vẽ từ đỉnh S của mỗi mặt bên của hình chóp đều được gọi là trung đoạn của hình chóp đó.
3. Hình chóp cụt đều
Cắt hình chóp đều bằng một mặt phẳng song song với đáy. Phần hình chóp nằm giữa mặt phẳng đó và mặt phẳng đáy của hình chóp là một hình chóp cụt đều
DIỆN TÍCH XUNG QUANH, THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU, HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU.
Công thức tính diện tích và thể tích:
- Kí hiệu: p và p’ là nửa chu vi các đáy
- d là trung đoạn, h là chiều cao
- Sxq là diện tích xung quanh
- Stp là diện tích toàn phần
- B và B’ là diện tích các đáy
- V là thể tích.
Xem thêm tổng hợp công thức môn Toán lớp 8 đầy đủ và chi tiết khác:
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 6
- Soạn Văn 6 (bản ngắn nhất)
- Soạn Văn 6 (siêu ngắn)
- Văn mẫu lớp 6
- Đề kiểm tra Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Giải vở bài tập Ngữ văn 6
- Giải bài tập Toán 6
- Giải SBT Toán 6
- Đề kiểm tra Toán 6 (200 đề)
- Giải bài tập Vật lý 6
- Giải SBT Vật Lí 6
- Giải bài tập Sinh học 6
- Giải bài tập Sinh 6 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Sinh học 6
- Bài tập trắc nghiệm Sinh học 6
- Giải bài tập Địa Lí 6
- Giải bài tập Địa Lí 6 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Địa Lí 6
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 6
- Giải bài tập Tiếng anh 6
- Giải SBT Tiếng Anh 6
- Giải bài tập Tiếng anh 6 thí điểm
- Giải SBT Tiếng Anh 6 mới
- Giải bài tập Lịch sử 6
- Giải bài tập Lịch sử 6 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Lịch sử 6
- Giải tập bản đồ Lịch sử 6
- Giải bài tập GDCD 6
- Giải bài tập GDCD 6 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập GDCD 6
- Giải bài tập tình huống GDCD 6
- Giải BT Tin học 6
- Giải BT Công nghệ 6