Công thức Toán 8 Phân thức đại số (sách mới)
Tổng hợp công thức Toán 8 Phân thức đại số sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều như là cuốn sổ tay công thức giúp học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 8 Phân thức đại số.
Công thức Toán 8 Phân thức đại số (sách mới)
Công thức Tập xác định của phân thức đại số lớp 8
1. Công thức
Điều kiện xác định của phân thức:
Phân thức có điều kiện xác định (B ≠ 0).
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Viết điều kiện xác định của các phân thức sau:
a) ; b) ; c) ; d) .
Hướng dẫn giải:
a) Điều kiện xác định của phân thức là x – 9 ≠ 0 hay x ≠ 9.
b) Điều kiện xác định của phân thức là 5x(2 – x) ≠ 0, tức là 5x ≠ 0 và 2 – x ≠ 0, hay x ≠ 0 và x ≠ 2.
c) Điều kiện xác định của phân thức là x(x3 + 1) ≠ 0.
Ta có: x3 + 1 = (x + 1)(x2 – x + 1).
Lại có với mọi x.
Do đó x(x3 + 1) ≠ 0 tức là x ≠ 0 và x + 1 ≠ 0, hay x ≠ 0 và x ≠ –1.
d) Điều kiện xác định của phân thức là 3x2 – 6xy ≠ 0.
Ta có: 3x2 – 6xy = 3x(x – 2y).
Do đó 3x2 – 6xy ≠ 0, tức là 3x(x – 2y) ≠ 0 hay 3x ≠ 0 và x – 2y ≠ 0, suy ra x ≠ 0 và x ≠ 2y.
Ví dụ 2. Cho phân thức .
a) Viết điều kiện xác định của phân thức;
b) Chứng tỏ rằng sau khi rút gọn phân thức đã cho được kết quả là
c) Tính giá trị của phân thức sau rút gọn tại x = 1; .
Hướng dẫn giải:
a) Điều kiện xác định của phân thức là x2 – 4 ≠ 0.
Ta có: x2 – 4 = (x – 2)(x + 2).
Do đó x2 – 4 ≠ 0 tức là x – 2 ≠ 0 và x + 2 ≠ 0 hay x ≠ 2 và x ≠ –2.
b) Với x ≠ 2 và x ≠ –2, ta có:
Vậy sau khi rút gọn phân thức đã cho được kết quả là
c) Thay x = 1 (thỏa mãn điều kiện) vào phân thức đã được rút gọn, ta được
Vậy giá trị của phân thức đó tại x = 1 là .
Thay (thỏa mãn điều kiện) vào phân thức đã được rút gọn, ta được
Vậy giá trị của phân thức đó tại x = 1 là –7.
................................
................................
................................
Công thức về điều kiện để hai phân thức bằng nhau lớp 8
1. Công thức
Quy tắc bằng nhau của hai phân thức: nếu AD = BC (với B, D ≠ 0).
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Hãy giải thích vì sao ?
Hướng dẫn giải:
Ta có 3xy . 10y(x + y) = 30x2y2 + 30xy3.
6(x + y) . 5xy2 = 30x2y2 + 30xy3.
Do đó 3xy . 10y(x + y) = 6(x + y) . 5xy2.
Vậy và là hai phân thức bằng nhau.
Ví dụ 2. Cho hai phân thức và Hai phân thức đó có bằng nhau hay không?
Hướng dẫn giải:
Ta có:3 . 8x4y3= 24x4y3 và 4xy . 6x3y2= 24x4y3.
Do đó 3 . 8x4y3= 4xy . 6x3y2.
Theo quy tắc bằng nhau của hai phân thức thì hai phân thức và bằng nhau.
................................
................................
................................
Lưu trữ: Công thức Toán 8 Chương 2 Đại số (sách cũ)
Xem thêm tổng hợp công thức môn Toán lớp 8 đầy đủ và chi tiết khác:
- Công thức Toán 8 Đa thức nhiều biến
- Công thức Toán 8 Một số yếu tố xác suất
- Công thức Toán 8 Hàm số và đồ thị
- Công thức Toán 8 Định lí Pitago
- Công thức Toán 8 Hình khối trong thực tiễn
- Công thức Toán 8 Chương Định lí Thalès
- Công thức Toán 8 Hình đồng dạng
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)