Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 34 có đáp án (5 phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 34 có đáp án (Phiếu số 1)
Thời gian: phút
I. Bài tập về đọc hiểu:
Dựa vào những bài đọc: Sự tích chú Cuội cung trăng, Mưa, Trên con tàu vũ trụ trong SGK tiếng Việt lớp 3, tập 2 em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Nhờ đâu mà Cuội phát hiện ra cây thuốc quý ?
A. Do Cuội đánh nhau với hổ để giành lấy cây thuốc quý.
B. Do Cuội thấy hổ mẹ lấy cây thuốc quý chữa khỏi ngay lập tức vết thương cho hổ con.
C. Do hổ mẹ chỉ cho Cuội biết chỗ.
Câu 2: Cơn mưa trong bài thơ:" Mưa" kéo đến vào thời gian nào ?
A. Buổi sáng sớm
B. Buổi chiều
C. Trong đêm tối
Câu 3: Đâu không phải là tài nguyên thiên nhiên trên mặt đất ?
A. Mỏ dầu
B. Núi non
C. Sông suối
Câu 4: Chú Cuội trong truyện Sự tích chú Cuội cung trăng vốn làm nghề gì ?
A. Thợ săn
B. Tiều phu
C. Thầy thuốc
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1.
Điền vào chỗ trống tr hoặc ch rồi chép lại cho đúng chính tả:
- …à sữa, …ẻ củi, quả …anh, …ái bưởi, …ường học
Bài 2.
Đặt đúng dấu hỏi hoặc dấu ngã rồi chép lại cho đúng chính tả:
- chào hoi, nước la, gia gạo, cha giò, sa nga, chính ta
Bài 3.Đặt 3 câu có tr hoặc ch.
Đáp án:
I. Bài tập về đọc hiểu:
Em chọn đáp án đúng nhất như sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
B |
B |
A |
B |
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1.
Điền vào chỗ trống tr hoặc ch rồi chép lại cho đúng chính tả:
- trà sữa, chẻ củi, quả chanh, trái bưởi, trường học
Bài 2.
Đặt đúng dấu hỏi hoặc dấu ngã rồi chép lại cho đúng chính tả:
- chào hỏi, nước lã, giã gạo, chả giò, sa ngã, chính tả
Bài 3.Đặt 3 câu có tr hoặc ch.
- Chúng em đang trồng cây trong vườn.
- Trứng gà là thực phẩm bổ dưỡng.
- Minh đang đá bóng trên sân cỏ.
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 34 có đáp án (Phiếu số 2)
Thời gian: phút
I. Bài tập về đọc hiểu:
Dựa vào những bài đọc: Sự tích chú Cuội cung trăng, Mưa, Trên con tàu vũ trụ trong SGK tiếng Việt lớp 3, tập 2 em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Trong bài: "Mưa", vì sao mọi người lại thương bác ếch ?
A. Vì bác ếch phải lặn lội dưới trời mưa lạnh.
B. Vì bác ếch chăm chỉ lo cho từng cây lúa dưới đồng ngay cả khi trời mưa gió.
C. Vì bác ếch không có nhà ở.
Câu 2: Hành động nào của con người ảnh hưởng xấu đến thiên nhiên ?
A. Săn bắn động vật hoang dã
B. Trồng cây
C. Hạn chế rác thải ra môi trường
Câu 3: Hình ảnh bác ếch trong bài thơ :" Mưa" gợi cho con nghĩ đến ai ?
A. Nghĩ đến những con vật nhỏ không có chỗ trú mưa ngoài đồng.
B. Nghĩ đến các cô bác nông dân đang làm việc trên cánh đồng lúa khi trời mưa.
C. Nghĩ đến những người đi câu ếch lúc trời mưa.
Câu 4: Nguyên nhân nào khiến Cuội phải bay lên cung trăng ?
A. Vì Cuội theo vợ lên cung trăng giữ cây thuốc quý.
B. Vì Cuội bị vợ đuổi lên cung trăng.
C. Vì cây thuốc bay lên, mang theo cả Cuội lên cung trăng
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1:
Điền tr hoặc ch vào chỗ trống và giải câu đố.
Lưng đằng.....ước, bụng đằng sau
Con mắt ở dưới, cái đầu ở trên.
Là………….
Bài 2:
Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm. Giải câu đố.
Một ông cầm hai cây sào
Đuôi đàn cò trâng chạy vào trong hang.
Là……………
Bài 3:
Em hãy kể tên một số việc mà con người đã làm giúp thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm.
Đáp án:
I. Bài tập về đọc hiểu:
Em chọn đáp án đúng nhất như sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
B |
A |
B |
C |
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1:
Điền tr hoặc ch vào chỗ trống và giải câu đố.
Lưng đằng trước, bụng đằng sau
Con mắt ở dưới, cái đầu ở trên,
- Là cái chân
Bài 2:
Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm. Giải câu đố.
Một ông cầm hai cây sào
Đuổi đàn cò trắng chạy vào trong hang.
- Là động tác cẩm đũa và cơm vào miệng
Bài 3:
Em hãy kể tên một số việc mà con người đã làm giúp thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm.
- Một số việc mà con người đã làm giúp thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm là:
+ Con người trồng rừng.
+ Con người trồng các vườn hoa.
+ Con người đào ao, nuôi cá.
+ Con người xây dựng các khu vui chơi.
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 34 có đáp án (Phiếu số 3)
Thời gian: phút
I. Bài tập về đọc hiểu:
Em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.
CẢNH SẮC MÙA XUÂN VÙNG TRUNG DU
Thủy chợt nhận ra mùa xuân khi cô mở hai cánh cửa sổ nhìn ra bên ngoài. Trước mắt Thủy, cảnh sắc hiện ra thật huy hoàng. Lớp cỏ non đã lác đác phủ lên từng mảng trên những quả đồi chạy tít tắp đến cuối tầm mắt. Những con đường mòn cũng trở nên mềm mại lượn khúc, lúc ẩn lúc hiện trông nhẹ như những chiếc khăn voan bay lơ lửng trong gió. Xa hơn một ít, dãy núi đá vôi bỗng nhiên sừng sững uy nghi hơn mọi ngày. Thủy hình dung nó như những thành quách lâu đài cổ từ những thế kỉ xa xưa nào đó. Mới tháng trước đây thôi, mùa đông đã làm cho tất cả trở nên hoang vu, già cỗi. Những quả đồi gầy xác, những con đường mòn khẳng khiu. Và dãy núi đá vôi ngồi suy tư trầm mặc như một cụ già mãn chiều xế bóng. Mùa xuân kì diệu đã làm thay đổi tất cả. Mọi vật sáng lên, trẻ ra dưới ánh nắng óng mượt như nhung. Đôi mắt Thủy bao trùm lên mọi cảnh vật.
( Theo Văn Thảo )
Câu 1. Cảnh sắc mùa xuân hiện ra trước mắt Thủy qua những sự vật nào ?
A. Cỏ non phủ trên đồi, chiếc khăn voan, dãy núi đá vôi
B. Cỏ non phủ trên đồi, con đường mòn, lâu đài cổ xưa
C. Cỏ non phủ trên đồi, con đường mòn, dãy núi đá vôi
Câu 2. Bài văn có mấy câu đã sử dụng phép so sánh ?
A. 3 câu
B. 4 câu
C. 5 câu
Câu 3. Hình ảnh so sánh “dãy núi đá vôi ngồi suy tư trầm mặc như một cụ già mãn chiều xế bóng” góp phần nhấn mạnh điều gì ?
A. Vẻ cổ kính, xa xưa và sống động
B. Vẻ già cỗi, tàn lụi của thiên nhiên
C. Vẻ bạc trắng của mái tóc người già
Câu 4. Vì sao nói mùa xuân kì diệu đã làm thay đổi tất cả ?
A. Vì mùa xuân đã làm cho mọi vật đỡ hoang vu, già cỗi
B. Vì mùa xuân đã làm cho mọi vật óng mượt như nhung
C. Vì mùa xuân đã làm cho mọi vật bỗng sáng lên, trẻ ra
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào mỗi ô trống và chép lại bài văn trên cho đúng chính tả :
Trái đất và mặt trời
Tuấn lên bảy tuổi [ ] em rất hay hỏi [ ] một lần [ ] em hỏi bố :
– Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh một trời. Có đúng thế không, bố ?
– Đúng đấy [ ] con ạ! – Bố Tuấn đáp.
– Thế ban đêm không có mặt trời thì sao ?
Bài 2:
Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào từ in đậm trong những câu sau:
a) Cây ôi nhà bà em đa sai triu quả.
b) Hôn qua, bé Lan chạy nhay không cân thận nên bị nga đau.
c) Chúng ta nên luôn luôn lắng nghe và học hoi từ những người xung quanh.
Bài 3:
Điền tr hoặc ch vào chỗ trống để hoàn thành câu:
a) Uống nước …anh vào mùa hè rất mát.
b) Anh …ai em rất thích …ơi đá bóng.
c) Lan rất …ăm …ỉ học bài.
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 34 có đáp án (Phiếu số 4)
Thời gian: phút
I. Bài tập về đọc hiểu:
Dựa vào những bài đọc: Sự tích chú Cuội cung trăng, Mưa, Trên con tàu vũ trụ trong SGK tiếng Việt lớp 3, tập 2 em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Chú Cuội trong truyện Sự tích chú Cuội cung trăng vốn làm nghề gì ?
A. Thợ săn
B. Tiều phu
C. Thầy thuốc
Câu 2: Cơn mưa trong bài thơ:" Mưa" kéo đến vào thời gian nào ?
A. Buổi sáng sớm
B. Buổi chiều
C. Trong đêm tối
Câu 3: Đâu không phải là tài nguyên thiên nhiên trên mặt đất ?
A. Mỏ dầu
B. Núi non
C. Sông suối
Câu 4: Nhờ đâu mà Cuội phát hiện ra cây thuốc quý ?
A. Do Cuội đánh nhau với hổ để giành lấy cây thuốc quý.
B. Do Cuội thấy hổ mẹ lấy cây thuốc quý chữa khỏi ngay lập tức vết thương cho hổ con.
C. Do hổ mẹ chỉ cho Cuội biết chỗ.
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1.
Điền vào chỗ trống tr hoặc ch rồi chép lại cho đúng chính tả khổ thơ sau trong bài Theo chân Bác của nhà thơ Tố Hữu :
Còn những ai...ưa được một lần
...ong đời, gặp Bác ? Hãy nhanh ....ân !
Tiến lên phía ...ước !....ên cao ấy
Bác vẫn đưa tay đón lại gần.
…………………………………............................................................
…………………………………............................................................
…………………………………............................................................
…………………………………............................................................
Bài 2.
Đặt đúng dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm rồi chép lại cho đúng chính tả khổ thơ sau trong bài Theo chân Bác của nhà thơ Tố Hữu :
Ô vân còn đây, cua các em
Chồng thư mới mơ, Bác đang xem
Chắc Người thương lắm lòng con tre
Nên đê bâng khuâng gió động rèm
…………………………………............................................................
…………………………………............................................................
…………………………………............................................................
…………………………………............................................................
Bài 3.Viết vào chỗ trống một vài lợi ích cụ thể mà thiên nhiên đem lại cho con người
Thiên nhiên
|
Lợi ích |
Đồi núi |
…………………………………. |
Rừng |
…………………………………. |
Sông |
…………………………………. |
Biển |
…………………………………. |
Mỏ dầu |
…………………………………. |
Mỏ kim loại |
…………………………………. |
Đáp án:
I. Bài tập về đọc hiểu:
Em chọn đáp án đúng nhất như sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
B |
B |
A |
B |
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1.
Điền vào chỗ trống tr hoặc ch rồi chép lại cho đúng chính tả khổ thơ sau trong bài Theo chân Bác của nhà thơ Tố Hữu :
Còn những ai chưa được một lần
Trong đời, gặp Bác ? Hãy nhanh chân !
Tiến lên phía trước ! Trên cao ấy
Bác vẫn đưa tay đón lại gần.
Bài 2.
Đặt đúng dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm rồi chép lại cho đúng chính tả khổ thơ sau trong bài Theo chân Bác của nhà thơ Tố Hữu :
Ô vẫn còn đây, của các em
Chồng thư mới mở, Bác đang xem
Chắc Người thương lắm lòng con trẻ
Nên để bâng khuâng gió động rèm.
Bài 3.Viết vào chỗ trống một vài lợi ích cụ thể mà thiên nhiên đem lại cho con người
Thiên nhiên
|
Lợi ích |
Đồi núi |
Trồng rừng lấy gỗ, làm nương rẫy |
Rừng |
Gỗ, cây dược liệu, du lịch |
Sông |
Thủy sản, du lịch |
Biển |
Hải sản, khoáng sản, du lịch |
Mỏ dầu |
Dầu mỏ |
Mỏ kim loại |
Khoáng sản |
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 34 có đáp án (Phiếu số 5)
Thời gian: phút
I. Bài tập về đọc hiểu:
Dựa vào những bài đọc: Sự tích chú Cuội cung trăng, Mưa, Trên con tàu vũ trụ trong SGK tiếng Việt lớp 3, tập 2 em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Bầu trời trong cơn mưa có đặc điểm gì ?
A. Bầu trời sáng rực.
B. Mây đen đang lũ lượt kéo đến.
C. Tất cả đều tối sầm lại.
Câu 2: Đâu là sự vật do chính con người tạo ra ?
A. Núi non
B. Biển cả
C. Cánh đồng lúa
Câu 3: Anh Ga-ga-rin làm gì trong thời gian bay vào vũ trụ?
A. Anh vui chơi, quan sát xung quanh
B. Anh tò mò ngắm nhìn vũ trụ
C. Anh vẫn làm việc, theo dõi các thiết bị của con tàu, ghi chép mọi nhận xét vào cuốn sổ.
Câu 4: Cuội đã sử dụng cây thuốc quý như thế nào ?
A. Cuội chữa khỏi bệnh cho mọi người trong gia đình mình.
B. Cuội chữa bệnh cho rất nhiều người, trong đó có con gái phú ông.
C. Cuội chữa khỏi bệnh cho phú ông.
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1. Nhớ lại và viết tên một số nước Đông Nam Á.
Bài 2. Chép lại đoạn văn dưới đây sau khi điền đủ 3 dấu phẩy, 2 dấu chấm vào các chỗ chấm và viết hoa chữ đầu câu :
Trăng trên sông...trên đồng... trên làng quê...tôi đã thấy nhiều...duy trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi được thấy...đẹp quá sức tưởng tượng !
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Bài 3. Viết đoạn văn ngắn về vấn đề bảo vệ môi trường.
Đáp án:
I. Bài tập về đọc hiểu:
Em chọn đáp án đúng nhất như sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
B |
C |
C |
B |
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1. Nhớ lại và viết tên một số nước Đông Nam Á.
- Tên một số nước Đông Nam Á là:
Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-Ti-mor, In-dô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Thái Lan, Việt Nam.
Bài 2. Chép lại đoạn văn dưới đây sau khi điền đủ 3 dấu phẩy, 2 dấu chấm vào các chỗ chấm và viết hoa chữ đầu câu :
Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Duy trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi được thấy. Đẹp quá sức tưởng tượng !
Bài 3. Viết đoạn văn ngắn về vấn đề bảo vệ môi trường.
Bài mẫu:
Bác Hồ kính yêu của chúng ta từng nói "Mùa xuân là Tết trồng cây, làm cho đất nước càng ngày càng xuân". Hưởng ứng lời dạy của Bác, vào tháng Giêng hàng năm trường em đều tưng bừng tổ chức lễ hội trồng cây. Để hoạt động trồng và chăm sóc cây xanh trong khuôn viên sân trường diễn ra thuận lợi, nhà trường đã giao nhiệm vụ cụ thể cho từng lớp học, nếu khối lớp 5 chúng em được giao nhiệm vụ trồng cây thì các em khối lớp 3,4 sẽ tưới nước sau khi cây đã được trồng xuống đất. Các em học sinh khối lớp 1,2 còn nhỏ nên sẽ cùng tham gia vun đất, nhặt lá làm sạch khu vực diễn ra lễ hội trồng cây. Lễ hội diễn ra hết sức sôi nổi và thành công, chúng em ai cũng tích cực tham gia và cảm thấy vui vẻ vì đã góp chút sức để mang đến không gian xanh thoáng mát, trong lành cho ngôi trường.
Đáp án:
I. Bài tập về đọc hiểu:
Em chọn đáp án đúng nhất như sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
C |
B |
A |
C |
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào mỗi ô trống và chép lại bài văn trên cho đúng chính tả :
Trái đất và mặt trời
Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Một lần, em hỏi bố .
– Bố ơi, con nghe nói Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời có đủng thế không, bố?
– Đúng đấy, con ạ ! – Bố Tuấn đáp.
– Thế ban đêm không có Mặt Trời thì sao?
Bài 2:
Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào từ in đậm trong những câu sau:
a) Cây ổi nhà bà em đã sai trĩu quả.
b) Hôn qua, bé Lan chạy nhảy không cẩn thận nên bị ngã đau.
c) Chúng ta nên luôn luôn lắng nghe và học hỏi từ những người xung quanh.
Bài 3:
Điền tr hoặc ch vào chỗ trống để hoàn thành câu:
a) Uống nước chanh vào mùa hè rất mát.
b) Anh trai em rất thích chơi đá bóng.
c) Lan rất chăm chỉ học bài.
Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 có đáp án hay khác:
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 35 có đáp án ( phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 19 có đáp án ( phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 20 có đáp án ( phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 21 có đáp án ( phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 22 có đáp án ( phiếu)
Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi Tiếng Việt 3 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình Tiếng Việt lớp 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 3 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 3
- Giáo án Tiếng Việt lớp 3
- Giáo án Tiếng Anh lớp 3
- Giáo án Đạo đức lớp 3
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 3
- Giáo án Tin học lớp 3
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 3
- Giáo án Công nghệ lớp 3
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 3 (hàng ngày)
- Đề thi Toán lớp 3 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bộ Đề thi Violympic Toán lớp 3
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Toán lớp 3 (hàng ngày)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4
- Đề thi Tiếng Anh lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Anh lớp 3
- Đề thi Tin học lớp 3 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 3 (có đáp án)