Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Toán 6 Cánh diều



Bộ đề cương ôn tập Giữa kì 1 Toán 6 Cánh diều với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 6 nắm vững kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Toán 6 Giữa kì 1.

Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Toán 6 Cánh diều

Xem thử

Chỉ từ 80k mua trọn bộ đề cương Toán 6 Giữa kì 1 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Đề cương ôn tập Toán 6 Giữa kì 1 Cánh diều gồm hai phần: Nội dung ôn tập và Bài tập ôn luyện, trong đó:

- 30 bài tập trắc nghiệm;

- 30 bài tập tự luận;

Quảng cáo

PHẦN I. TÓM TẮT NỘI DUNG KIẾN THỨC

A. Số

Chương I. Số tự nhiên

– Tập hợp. Tập hợp các số tự nhiên

– Các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) đối với số tự nhiên

– Lũy thừa với số mũ tự nhiên

– Thứ tự thực hiện phép tính

– Quan hệ chia hết và tính chất chia hết

– Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9

– Số nguyên tố. Hợp số

– Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

– Ước chung, ước chung lớn nhất

– Bội chung, bội chung nhỏ nhất

B. Hình học

Chương III. Hình học trực quan

– Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều

– Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân

– Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn

PHẦN II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP THAM KHẢO

A. Bài tập trắc nghiệm

Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Cho tập hợp A = {x ∈ ℕ| x ≤ 5}. Tập hợp A được viết bằng cách liệt kê các phần tử là

A. A = {1; 2; 3; 4; 5}.

B. A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.

C. A = {1; 2; 3; 4}.

D. A = {0; 1; 2; 3; 4}.

Câu 2. Cho tập hợp B = {0; 2; 4; 6; 8}. Cách viết nào sau đây đúng?

A. B = {x ∈ ℕ| 1 < x < 9, x là số chẵn}. 

B. B = {x ∈ ℕ| x ≤ 8, x là số chẵn}.

C. B = {x ∈ ℕ| x ≤ 10, x là số chẵn}.     

D. B = {x ∈ ℕ | x < 10, x là số chẵn}.

Câu 3. Cho tập hợp D = {x ∈ ℕ| x > 10}. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. 11 ∈ D.

B. 10 ∈ D.

C. 9 ∈ D.

D. 8 ∈ D.

Câu 4. Trong số 98765, chữ số 7 có giá trị là bao nhiêu?

A. 700.

B. 7 000.

C. 70.

D. 7.

Câu 5. Số La Mã XIX là số nào trong hệ thập phân?

A. 19.

B. 21.

C. 11.

D. 20.

Câu 6. Khi thực hiện phép tính có dấu ngoặc, thứ tự ưu tiên là gì?

A. Ngoặc tròn, ngoặc vuông, ngoặc nhọn.

B. Ngoặc nhọn, ngoặc vuông, ngoặc tròn.

C. Ngoặc vuông, ngoặc nhọn, ngoặc tròn.

D. Ngoặc tròn, ngoặc nhọn, ngoặc vuông.

Câu 7. Khi thực hiện phép tính có dấu ngoặc, nếu trong ngoặc có phép cộng, trừ, nhân, chia thì ưu tiên thực hiện phép tính nào trước?

A. Phép cộng và phép trừ.

B. Phép nhân và phép chia.

C. Phép nâng lên lũy thừa.

D. Phép tính trong ngoặc.

................................

................................

................................

B. Bài tập tự luận

1. Số

Dạng 1. Tập hợp, tập hợp số tự nhiên

Bài 1. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 5 nhưng không vượt quá 10 bằng hai cách.

Bài 2. Viết các tập hợp sau đây bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

a) A = {1; 6; 11; 16; 21; 26}.

b) B = {3; 7; 11; 15; 19}.

Bài 3. Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử

A = {x ∈ ℕ| x ⋮ 3, x ≤ 18}.

B = {x ∈ ℕ| 50 ⋮ x, x < 30}.

Bài 4.  Cho tập hợp A = {x ∈ ℕ| 10 ≤ x < 20}

a) Hãy viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp A. Tập hợp A có bao nhiêu phần tử?

b) Dùng kí hiệu ∈, ∉ để viết các phần tử 5; 7; 9; 11; 19; 21 thuộc tập hợp A hay không thuộc tập hợp A.

Bài 5. Cho hai tập hợp G = {x ∈ ℕ| x ≤ 6} và H = {x ∈ ℕ| 3 ≤ x < 7}.

a) Vẽ biểu đồ Ven biểu diễn hai tập hợp trên.

b) Viết tập hợp gồm các phần tử thuộc G hoặc H.

b) Viết tập hợp gồm các phần tử thuộc G và H.

c) Viết tập hợp gồm các phần tử thuộc G nhưng không thuộc H.

d) Viết tập hợp gồm các phần tử thuộc H nhưng không thuộc G.

Dạng 2. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể)

Bài 6. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

a) 123 + 234 + 766 + 777.

b) 75 – 25 – 15.

c) 27.35 + 27.65 – 24.5.

d) 62.25 + 62.75 – 36.

e) 45.54 + 45.23 + 77.13 + 77.42.

f) 572 : 26 – 312 : 26.

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề cương Toán lớp 6 Cánh diều có lời giải hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Đề thi, giáo án lớp 6 các môn học
Tài liệu giáo viên