Đề cương ôn tập Học kì 1 Toán 6 Cánh diều
Bộ đề cương ôn tập Học kì 1 Toán 6 Cánh diều với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 6 nắm vững kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Toán 6 Học kì 1.
Đề cương ôn tập Học kì 1 Toán 6 Cánh diều
Chỉ từ 80k mua trọn bộ đề cương Học kì 1 Toán 6 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Đề cương ôn tập Toán 6 Học kì 1 Cánh diều gồm hai phần: Nội dung ôn tập và Bài tập ôn luyện, trong đó:
- 30 bài tập trắc nghiệm;
- 24 bài tập tự luận;
PHẦN I. TÓM TẮT NỘI DUNG KIẾN THỨC
A. Số
Chương I. Tập hợp các số tự nhiên
– Tập hợp. Cách ghi số tự nhiên. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
– Các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) đối với số tự nhiên
– Lũy thừa với số mũ tự nhiên
– Thứ tự thực hiện phép tính
– Quan hệ chia hết và tính chất chia hết
– Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9
– Số nguyên tố. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
– Ước chung, ước chung lớn nhất
– Bội chung, bội chung nhỏ nhất
Chương II. Số nguyên
– Tập hợp các số nguyên
– Các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) đối với số nguyên
– Quy tắc dấu ngoặc
– Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên
B. Hình học
Chương III. Hình học trực quan
– Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều
– Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân
– Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học
– Hình có đối xứng trục
– Hình có tâm đối xứng
– Đối xứng trong thực tiễn
PHẦN II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP THAM KHẢO
A. Bài tập trắc nghiệm
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Tập hợp A = {x ∈ ℕ| 6 ≤ x < 9} có bao nhiêu phần tử?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 2. Cho tập hợp B = {x | x là số nguyên tố có một chữ số}. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. B = {1; 2; 3; 5; 7}.
B. B = {2; 3; 5; 7; 9}.
C. B = {2; 3; 5; 7}.
D. B = {2; 3; 5}.
Câu 3. Số vừa chia hết cho 2, 3, 5 và 9 là
A. 2 340.
B. 2 540.
C. 1 540.
D. 1 764.
Câu 4. Số 72 phân tích ra thừa số nguyên tố được kết quả là
A. 32.8.
B. 2.32.4.
C. 23.32.
D. 23.9.
Câu 5. Ước chung lớn nhất của a và b bằng
A. Số lớn nhất trong hai số a và b.
B. Là ước của cả a và b.
C. Bằng b nếu a chia hết b.
D. Bằng a nếu a chia hết b.
Câu 6. Bội chung nhỏ nhất của a và b bằng
A. a.b với mọi a, b.
B. a.b với a và b nguyên tố cùng nhau.
C. b nếu a > b.
D. Là một số chia hết cho cả a và b.
Câu 7. Cho a = 24.3; b = 2.3.7. Khi đó BCNN(a, b) bằng:
A. 2.3.
B. 24.3.7.
C. 2.3.7.
D. 24.3.
Câu 8. ƯCLN(18, 24) là
A. 6.
B. 42.
C. 432.
D. 72.
Câu 9. Tập hợp số nguyên gồm:
A. Các số nguyên âm và các số nguyên dương.
B. Số 0 và các số nguyên âm.
C. Các số nguyên âm, số 0, số nguyên dương.
D. Số 0 và số nguyên dương.
Câu 10. Cho biết nhiệt độ của 4 hành tinh trong cùng một thời điểm như sau:
Hành tinh |
Sao Thổ |
Sao Mộc |
Sao Hải Vương |
Sao Hỏa |
Nhiệt độ (℃) |
–140℃ |
–120℃ |
–200℃ |
–80℃ |
Hành tinh có nhiệt độ thấp nhất là:
A. Sao Thổ.
B. Sao Mộc.
C. Sao Hải Vương.
D. Sao Hỏa.
................................
................................
................................
B. Bài tập tự luận
1. Số
Dạng 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể)
Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) (–35) + 67 + 35.
b) (–27) + (–208) + (–43) + (–102).
b) (–4).(–15).25.
d) (23 – 129 + 537) – (–129 + 637).
e) 22 . 22 + 59 : 58.
f) 17.190 – 93 : 92 + 5.52.
g) 47 – [(45.24 – 52.12) : 14].
h) 98.42 – 50.[(18 – 23) : 2 + 32].
i) 35 . 43 + 35 . 56 + 35.
j) 29 . 87 – 29 . 23 + 64 . 71.
Dạng 2. Tìm x
Bài 2. Tìm số nguyên x, biết:
a) 5 – (–x) = –23.
b) x – 12 = 4.
c) x + (–35) = 16.
d) –72 – (x – 38) = 172.
e) 565 – 13.x = 370.
f) 2x + 33 = 27.
g) 25 – 3.(6 – x) = –23.
h) –45 + (37 – 6x) = –56.
i) (5x - 10):(-11) = 5.
j) –195 : 3(5 – x) = 13.
k) 16 – (x + 2)2 = 7.
l) 23x+1 = 16.
m) (x + 2)3 + 15 = –12.
n) 2x + 1 - 2x = (-2).(-8).
Bài 3. Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 16 ⋮ x, 28 ⋮ x và x lớn nhất.
b) x ⋮ 36, x ⋮ 40 và x nhỏ nhất.
c) x ⋮ 36, x ⋮ 48 và 100 < x ≤ 576.
d) x chia 15 dư 7, chia 18 dư 10 và 200 < x < 300.
Dạng 3. Giải bài toán thực tế bằng cách tìm ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất
Bài 4. Học sinh khối 6 có 195 nam và 117 nữ tham gia lao động. Thầy phụ trách muốn chia ra thành các tổ sao cho số nam và nữ mỗi tổ đều bằng nhau. Hỏi có thể chia nhiều nhất mấy tổ? Mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
Bài 5. Một chuyến hàng ủng hộ bà con vùng núi phía Bắc sau bão Yagi có 300 thùng mì tôm, 240 thùng nước ngọt và 420 lốc sữa. Các cô chú muốn chia thành các phần quà đều nhau về số lượng mì, nước và sữa. Em hãy giúp các cô chú chia sao cho số lượng các phần quà là nhiều nhất.
................................
................................
................................
Xem thêm đề cương Toán lớp 6 Cánh diều có lời giải hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)