Đề cương ôn tập Học kì 2 GDCD 6 Chân trời sáng tạo (có lời giải)



Bộ đề cương ôn tập Cuối kì 2 GDCD 6 Chân trời sáng tạo với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững được kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi GDCD 6 Học kì 2.

Đề cương ôn tập Học kì 2 GDCD 6 Chân trời sáng tạo (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 40k mua trọn bộ đề cương ôn tập GDCD 6 Học kì 2 Kết nối tri thức theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

PHẦN I. GIỚI HẠN ÔN TẬP:

1. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

- Khái niệm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

+ Quyền: Những lợi ích hợp pháp mà công dân được hưởng.

+ Nghĩa vụ: Những yêu cầu, trách nhiệm mà công dân phải thực hiện với Nhà nước và xã hội.

- Các quyền cơ bản của công dân

+ Quyền bình đẳng trước pháp luật.

+ Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

+ Quyền tự do ngôn luận, báo chí, hội họp, lập hội.

+ Quyền học tập, quyền được bảo vệ sức khỏe, quyền về văn hóa...

-  Các nghĩa vụ cơ bản của công dân

+ Nghĩa vụ tôn trọng pháp luật.

+ Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

+ Nghĩa vụ đóng thuế.

+ Nghĩa vụ bảo vệ môi trường.

Quảng cáo

- Ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ cơ bản

+ Bảo vệ lợi ích cá nhân và xã hội.

+ Xây dựng nhà nước pháp quyền, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

2. Quyền cơ bản của trẻ em

- Khái niệm trẻ em: Trẻ em là người dưới 16 tuổi (theo pháp luật Việt Nam).

- Các quyền cơ bản của trẻ em

+ Quyền được sống, phát triển an toàn.

+ Quyền được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe.

+ Quyền được học tập, vui chơi, giải trí.

+ Quyền được bảo vệ khỏi xâm hại, bạo lực, bóc lột.

+ Quyền tham gia ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em.

- Ý nghĩa của quyền trẻ em

+ Đảm bảo cho trẻ em phát triển toàn diện.

+ Góp phần xây dựng thế hệ tương lai cho đất nước.

Quảng cáo

3. Thực hiện quyền trẻ em

- Trách nhiệm thực hiện quyền trẻ em

+ Gia đình: Chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em.

+ Nhà trường: Tạo môi trường học tập, phát triển toàn diện cho trẻ em.

+ Nhà nước: Ban hành, thực thi luật pháp về bảo vệ quyền trẻ em.

+ Xã hội: Tham gia các hoạt động hỗ trợ, bảo vệ trẻ em.

- Trách nhiệm của trẻ em đối với quyền của mình

+ Chủ động học tập, rèn luyện bản thân.

+ Tôn trọng quyền của người khác.

+ Biết tự bảo vệ mình, biết lên tiếng khi quyền lợi bị xâm phạm.

- Những hành động cần thiết để bảo vệ quyền trẻ em

+ Tố giác hành vi vi phạm quyền trẻ em.

+ Tham gia các phong trào bảo vệ, chăm sóc trẻ em.

Quảng cáo

4. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- Khái niệm công dân Việt Nam

Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.

-  Quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam

+ Có đầy đủ quyền và nghĩa vụ cơ bản như:

+ Quyền bầu cử, ứng cử.

+ Quyền tự do cư trú, đi lại.

+ Nghĩa vụ chấp hành luật pháp.

+ Nghĩa vụ đóng góp xây dựng đất nước.

- Trách nhiệm của công dân Việt Nam

+ Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.

+ Bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.

+ Góp phần xây dựng xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.

PHẦN II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

2.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Đâu không phải thuộc quyền tự do dân chủ, tự do cá nhân?

A. Đi lại, cư trú.

B. Tự do kinh doanh.

C. Bí mật đời tư.

D. Sống, hiến mô tạng.

Câu 2. Quyền nào không thuộc nhóm quyền dân sự?

A. Quyền sống.

B. Quyền bình đẳng giới.

C. Quyền tham gia quản lí nhà nước.

D. Quyền tự do kết hôn, li hôn.

Câu 3. Công dân Việt Nam có quyền và phải thực hiện .......... đối với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ …?

A. nghĩa vụ.

B. luật pháp.

C. bảo vệ.

D. giám sát.

Câu 4.  Những lợi ích cơ bản mà công dân được hưởng, được Nhà nước bảo vệ và đảm bảo theo Hiến pháp, pháp luật là:

A. Nghĩa vụ cơ bản của công dân.

B. Các quyền con người, quyền công dân.

C. Quyền cơ bản của công dân.

D. Việc thực hiện quyền công dân.

Câu 5. Những việc mà Nhà nước bắt buộc công dân phải thực hiện theo quy định của Hiến pháp và pháp luật là:

A. Quyền cơ bản của công dân.

B. Nghĩa vụ cơ bản của công dân.

C. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.

D. Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền người khác

Câu 6. Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

A. trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.

B. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.

C. người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.

D. trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai.

Câu 7. Mẹ L là người không có quốc tịch, còn cha không rõ là ai. L sinh ra ở Việt Nam. L và mẹ thường trú ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em L mang quốc tịch nước nào?

A. Bạn L là người không có quốc tịch giống mẹ.

B. Bạn L có thể mang nhiều quốc tịch khác nhau.

C. Bạn L là có quốc tịch nước ngoài.

D. Bạn L là người có quốc tịch Việt Nam.

Câu 8. Bố của bạn X là người Việt Nam, mẹ là người Anh. Bạn X sinh ra và lớn lên ở  Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em X mang quốc tịch nước nào?

A. Bạn X có thể mang quốc tịch của bố hoặc mẹ.

B. Để sau lớn X tự quyết định quốc tịch của mình.

C. Bạn X là có quốc tịch Anh như mẹ.

D. Bạn X là người có quốc tịch Việt Nam giống bố.

Câu 9. Quyền công dân không tách rời 

A.  nghĩa vụ với cộng đồng.

B.  trách nhiệm với cộng đồng.

C.  nghĩa vụ của công dân.

D. quyền của cộng đồng.

Câu 10. Quyền và nghĩa vụ công dân quy định:

A. mối quan hệ cơ bản giữa Nhà nước và công dân.

B. quyền công dân của nhiều nước.

C. nghĩa vụ công dân của nước ngoài.

D. trách nhiệm công dân đóng thuế.

................................

................................

................................

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 GDCD 6

Bộ sách: Chân trời sáng tạo

năm 2025

Thời gian: .... phút

(Đề số 1)

A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1. Gia đình V sống bằng những đồng lương ít ỏi của bố. Mấy hôm nữa là đến sinh nhật V, nhóm bạn thân trong lớp gợi ý V tổ chức sinh nhật ở nhà hàng cho sang trọng. Nếu là V em sẽ làm gì?

A. Xin bố mẹ tiền để tổ chức ở nhà hàng cho sang trọng.

B. Mỗi năm sinh nhật có một lần nên phải tổ chức hoàng tráng.

C.Tổ chức sinh nhật tại nhà đơn giản tiết kiệm, đầm ấm, vui vẻ.

D.Mắng cho bạn một trận vì tham gia vào chuyện của mình.

Câu 2. Ý kiến nào sau đây đúng khi nói về tiết kiệm?

A. Tiết kiệm thể hiện đạo đức của con người.

B. Tiết kiệm làm cho con người trở nên bủn xỉn.

C.Chỉ tiết kiệm tài sản của mình còn của công thì dùng thoải mái.

D.Kinh tế bây giờ phát triển cao nên không cần phải tiết kiệm nữa.

Câu 3. Việc làm nào sau đây là không biết tiết kiệm?

A. An thích chiếc áo khoác nhưng mẹ không có tiền nên An không đòi mẹ mua.

B. Thấy bố mẹ vất vả Lan ăn sáng ở nhà rồi đi học, không xin tiền của bố mẹ.

C. Ngày nào đi học Nam cũng mua đồ ăn vặt hết 30.000 đồng.

D. Hòa để dành tiền mừng tuổi mua dụng cụ học tập.

Câu 4. Quyền công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vẫn đề chung của xã hội là thuộc quyền nào trong Hiến pháp 2013?

A. Quyền bất khả xâm phạm thân thể.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền khiếu nại.

D. Quyền tự do đi lại.

Câu 5. Nghệ sĩ A bị một Facebooker tên là B dùng lời lẽ xúc phạm danh dự trên trang Facebook của mình. Điều này đã mang đền sự phiền toái, thậm chí thiệt hại cho nghệ sĩ A, làm ảnh hưởng đến danh dự, uy tín của nghệ sĩ A. Vậy B vi phạm quyền nào trong Hiến pháp 2013?

A.Quyền bảo vệ danh dự và nhân phẩm của mình.

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

C.Quyền tự do ngôn luận.

D.Quyện tự do đi lại.

Câu 6. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa như thế nào?

A. Đều có quyền như nhau.

B. Đều có nghĩa vụ như nhau.

C. Đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.

D. Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Câu 7. Việc làm nào sau đây là việc làm không đúng với quyền trẻ em?

A. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức.

B. Tổ chức việc làm cho trẻ có khó khăn.

C. Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ.

D. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ.

Câu 8. Quyền trẻ em là gì?

A. Là những nhu cầu, lợi ích tự nhiên, vốn có và khách quan của trẻ em được ghi nhận và bảo vệ.

B. Là những quy định bắt buộc trẻ em phải tuân theo, không được làm trái.

C. Là những việc trẻ em phải thực hiện để phát triển đầy đủ.

D. Là những mong muốn của trẻ em về các nhu cầu cơ bản.

Câu 9. Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền được bảo vệ của trẻ em?

A. Quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể.

B. Quyền được bảo vệ để không bị đánh đập.

C. Quyền được bảo vệ danh dự và nhân phẩm.

D. Quyền được khai sinh và có quốc tịch.

Câu 10. Cha mẹ không cho em nhỏ vui chơi cùng các bạn là vi phạm nhóm quyền nào của trẻ em?

A. Nhóm quyền phát triển.

B. Nhóm quyền bảo vệ.

C. Nhóm quyền sống còn.

D. Nhóm quyền tham gia.

Câu 11. Tổ chức nào dưới đây là tổ chức chăm sóc, giúp đỡ trẻ em?

A. WHO.

B. UNICEF.

C. UNESCO.

D. FAO.

Câu 12. Việc làm nào sau đây cho thấy quyền của trẻ em chưa được thực hiện và tôn trọng?

A. Tạo điều kiện cho trẻ em học tập, phát triển bản thân.

B. Mở rộng các khu vui chơi giải trí cho trẻ em.

C. Không lắng nghe ý kiến của trẻ em.

D. Tổ chức cho các em đi tham quan.

B. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Ba mẹ Quốc vì sợ con mình bị ảnh hưởng những thói hư tật xấu ngoài xã hội nên không cho Quốc giao tiếp với ai. Sinh nhật bạn ở lớp, ba mẹ cũng không cho Quốc đi dự. Quốc rất buồn và giận ba mẹ. Nếu em là Quốc, em sẽ làm gì?

Câu 2 (2 điểm) : Có người nói, trẻ em mặc dù mang quốc tịch Việt Nam nhưng vẫn chưa phải là công dân Việt Nam, vì công dân phải là người từ 18 tuổi trở lên.

Theo em, ý kiến trên đây là đúng hay sai? Giải thích vì sao?

Câu 3 (3 điểm) : Một lần, Phương rủ Phát đi ăn phở. Khi thấy Phát ăn hết sạch bát phở, Phương chê bạn là ăn uống không lịch sự và khuyên bạn lần sau đi ăn cần để lại một phần thức ăn. Phát không đồng tình và cho rằng đó là lãng phí.

a. Em đồng tình với ý kiến bạn nào? Vì sao?

b. Bản thân em đã có những việc làm nào thể hiện sự tiết kiệm? (Nêu 5 việc làm cụ thể).

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề cương ôn tập GDCD 6 Chân trời sáng tạo hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Đề thi, giáo án lớp 6 các môn học